Vụ Hợp tác quốc tế của Tòa án nhân dân tối cao gồm những đơn vị chức năng nào? Nhiệm vụ quyền hạn Vụ Hợp tác quốc tế?
Vụ Hợp tác quốc tế có thuộc bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC như sau:
Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao
1. Thành lập Văn phòng; các Cục, Vụ và đơn vị tương đương trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:
a) Văn phòng;
b) Cục Kế hoạch - Tài chính;
c) Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính (Vụ Giám đốc kiểm tra I);
d) Vụ Giám đốc, kiểm tra về dân sự, kinh doanh - thương mại (Vụ Giám đốc kiểm tra II);
đ) Vụ Giám đốc, kiểm tra về lao động, gia đình và người chưa thành niên (Vụ Giám đốc kiểm tra III);
e) Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học;
g) Ban Thanh tra;
h) Vụ Tổ chức - Cán bộ;
i) Vụ Tổng hợp;
k) Vụ Hợp tác quốc tế;
l) Vụ Thi đua - Khen thưởng;
m) Vụ Công tác phía Nam;
n) Báo Công lý;
o) Tạp chí Tòa án nhân dân.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Vụ Hợp tác quốc tế thuộc bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao.
Vụ Hợp tác quốc tế của Tòa án nhân dân tối cao gồm những đơn vị chức năng nào? Nhiệm vụ quyền hạn Vụ Hợp tác quốc tế? (Hình từ Internet)
Vụ Hợp tác quốc tế của Tòa án nhân dân tối cao gồm những đơn vị chức năng nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC như sau:
Vụ Hợp tác quốc tế
1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy:
Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng, các Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng, các công chức và nhân viên khác. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế có các đơn vị chức năng sau đây:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiên cứu pháp luật quốc tế;
c) Phòng Quan hệ quốc tế.
...
Theo đó, Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Tòa án nhân dân tối cao bao gồm các đơn vị chức năng sau đây:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Nghiên cứu pháp luật quốc tế;
- Phòng Quan hệ quốc tế.
Nhiệm vụ quyền hạn Vụ Hợp tác quốc tế của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?
Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại Điều 11 Quyết định 918/2015/QĐ-TANDTC, cụ thể như sau:
(1) Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về quản lý nhà nước về hoạt động hợp tác quốc tế, hoạt động đối ngoại, phối hợp với đơn vị liên quan của Tòa án nhân dân tối cao trong công tác lễ tân, khánh tiết đối ngoại của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định.
(2) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm về đối ngoại, hợp tác quốc tế về tư pháp của Tòa án nhân dân để Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền.
(3) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, thực hiện thủ tục ký kết các thỏa thuận, biên bản ghi nhớ về hợp tác quốc tế thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân; giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao nghiên cứu về pháp luật quốc tế và tư pháp quốc tế;
Tham gia xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác với nước ngoài về tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Tòa án nhân dân tối cao đế trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
(4) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hợp tác quốc tế trong hoạt động tố tụng và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt và phối hợp với các đơn vị, Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
(5) Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế về tư pháp quốc tế và tương trợ tư pháp;
Tham gia các diễn đàn, hội nghị, hoạt động quốc tế về tư pháp quốc tế và tương trợ tư pháp theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan trong các Tòa án nhân dân, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế về tư pháp của Tòa án theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
(6) Chủ trì hoặc phối hợp với nhà tài trợ, các cơ quan Nhà nước, đơn vị liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao xây dựng, tiếp nhận và thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế do Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan chủ trì.
(7) Tham mưu giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có ý kiến với các cơ quan có thẩm quyền thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực tư pháp; tham gia ý kiến vào các điều ước quốc tế khi được giao.
(8) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao các văn bản quản lý về hoạt động hợp tác quốc tế, quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào theo quy định.
(9) Thực hiện các báo cáo định kỳ, đột xuất và các báo cáo khác theo yêu cầu của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao hoặc cơ quan có thẩm quyền về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
(10) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định 2662 về Tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng của các cơ sở giáo dục đại học thế nào?
- Cơ sở hạ tầng thông tin là gì? Chính sách của Nhà nước đối với cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia?
- Dịch vụ Internet là gì? Sử dụng dịch vụ Internet, người sử dụng có trách nhiệm như thế nào?
- Ép buộc người tiêu dùng mua hàng trái với ý muốn của người tiêu dùng có phải là hành vi nghiêm cấm theo Luật mới?
- Ngân hàng thương mại bắt buộc phải tổ chức xét duyệt cho vay theo nguyên tắc nào? Quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện nào?