Vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận một bên chịu lệ phí ly hôn nhưng bên chịu lệ phí lại được giảm lệ phí thì lệ phí được xác định thế nào?

Tôi và chồng dự định sẽ ly hôn thuận tình và chúng tôi đã thỏa thuận về việc chồng tôi sẽ chịu lệ phí ly hôn. Tuy nhiên chồng tôi lại thuộc trường hợp được giảm lệ phí. Vậy cho tôi hỏi vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận một bên chịu lệ phí ly hôn nhưng bên chịu lệ phí lại được giảm lệ phí thì lệ phí được xác định thế nào? Câu hỏi của chị Tuyết Vinh ở Nghệ An.

Vợ chồng khi thuận tình ly hôn có được thỏa thuận về việc người nào chịu lệ phí ly hôn không?

Căn cứ Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ chịu lệ phí như sau:

Nghĩa vụ chịu lệ phí
1. Nghĩa vụ chịu lệ phí được xác định tùy theo từng loại việc dân sự cụ thể và do luật quy định.
2. Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí thì mỗi người phải chịu một nửa lệ phí.

Theo đó, trong trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn thì vợ chồng được quyền thỏa thuận về việc chịu lệ phí ly hôn.

Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí thì mỗi người phải chịu một nửa lệ phí ly hôn.

Tải về mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023: Tại Đây

Lệ phí ly hôn

Lệ phí ly hôn (Hình từ Internet)

Vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận một bên chịu lệ phí ly hôn nhưng bên chịu lệ phí lại được giảm lệ phí thì lệ phí được xác định thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
2. Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Theo đó, trong trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận một bên chịu lệ phí ly hôn nhưng bên chịu lệ phí lại được giảm lệ phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu.

Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Như vậy, khi vợ chồng bạn đã thỏa thuận về việc chồng bạn sẽ nộp lệ phí ly hôn nhưng chồng bạn lại thuộc đối tượng được giảm lệ phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu.

Phần lệ phí Tòa án mà chồng bạn nhận nộp thay cho bạn thì sẽ không được giảm.

Hồ sơ đề nghị giảm lệ phí ly hôn bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.
2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Theo đó, hồ sơ đề nghị giảm lệ phí ly hôn bao gồm đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được giảm.

Đơn đề nghị giảm lệ phí ly hôn phải có các nội dung bao gồm ngày, tháng, năm làm đơn; họ, tên, địa chỉ của người làm đơn; lý do và căn cứ đề nghị miễn.

Thuận tình ly hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc giải quyết thuận tình ly hôn vẫn có thể được thực hiện khi người vợ đang mang thai đúng không?
Pháp luật
Đơn thuận tình ly hôn bỏ trống nội dung thỏa thuận giải quyết con chung được giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Trong thời gian giải quyết thuận tình ly hôn nhưng chồng không nộp tiền tạm ứng lệ phí thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Vợ chồng thuận tình ly hôn thì người chồng phải chịu án phí sơ thẩm theo quy định hiện nay đúng không?
Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn thuận tình và cách ghi đơn ly hôn thuận tình theo quy định của pháp luật mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hướng dẫn cách viết đơn xin thuận tình ly hôn? Một số mẫu đơn xin ly hôn phổ biến nhất hiện nay?
Pháp luật
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có thể bị đương sự kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm không?
Pháp luật
Quyết định không công nhận hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được thực hiện theo mẫu nào?
Pháp luật
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của hai bên theo quy định pháp luật có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Thuận tình ly hôn và đã thỏa thuận ai là người nuôi con thì sau ly hôn có được giành quyền nuôi con nữa không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuận tình ly hôn
1,151 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuận tình ly hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào