14 chức danh Cán bộ không chuyên trách xã bao gồm chức danh nào? Cán bộ không chuyên trách xã dôi dư có áp dụng chính sách tại Nghị định 29?

14 chức danh Cán bộ không chuyên trách xã bao gồm chức danh nào? Cán bộ không chuyên trách xã dôi dư thực hiện tinh giản biên chế có áp dụng chính sách tại Nghị định 29 không? Nguồn kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách dôi dư khi sáp nhập xã?

14 chức danh Cán bộ không chuyên trách xã bao gồm chức danh nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố:

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau: Loại I là 14 người; loại II là 12 người; loại III là 10 người.
...

Theo Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
...
3. Căn cứ vào quỹ phụ cấp được ngân sách Trung ương khoán cho mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại các khoản 1, 2 Điều này; nguồn kinh phí ngân sách chi cho cải cách chính sách tiền lương của địa phương; các quy định của pháp luật có liên quan và đặc thù của từng cấp xã, từng thôn, tổ dân phố, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể những nội dung sau:
a) Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;...

Như vậy, Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã và đơn vị hành chính cấp xã loại 1 có 14 người

Chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã do HĐND cấp tỉnh quyết định. Tùy theo từng tỉnh mà Hội đồng nhân dân quy định cụ thể các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Đơn cử, 14 chức danh không chuyên trách cấp xã tại Đồng Tháp tại Điều 2 Nghị quyết 49/2023/NQ-HĐND

Khung chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gồm:

(1) Văn phòng Đảng ủy;

(2) Tuyên giáo Đảng ủy;

(3) Tổ chức Đảng ủy;

(4) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy (hoặc Kiểm tra Đảng ủy);

(5) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

(6) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

(7) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

(8) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;

(9) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;

(10) Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự;

(11) Văn thư, lưu trữ;

(12) Nội vụ;

(13) Truyền thanh;

(14) Nhân viên thú y.

Tại Thành phố Hồ Chí Minh, Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND quy định các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã bao gồm:

1. Văn phòng Đảng ủy;

2. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;

3. Thường trực Khối vận;

4. Tuyên giáo;

5. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

6. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;

7. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

8. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

9. Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam;

10. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

11. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

12. Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

13. Bình đẳng giới - Trẻ em;

14. Công nghệ thông tin;

15. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;

16. Lao động - Thương binh và Xã hội;

17. Phụ trách kinh tế;

18. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.

14 chức danh Cán bộ không chuyên trách xã bao gồm chức danh nào? Cán bộ không chuyên trách xã dôi dư có áp dụng chính sách tại Nghị định 29 không?

14 chức danh không chuyên trách xã bao gồm chức danh nào? Cán bộ không chuyên trách xã dôi dư có áp dụng chính sách tại Nghị định 29 không? (hình từ internet)

Cán bộ không chuyên trách xã dôi dư thực hiện tinh giản biên chế có áp dụng chính sách tại Nghị định 29 không?

Theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền thuộc đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách như sau:

Đối tượng tinh giản biên chế là cán bộ không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp như sau:

- Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã giữ các chức danh bầu cử: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì được hưởng trợ cấp bằng 1/2 mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng. Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên;

- Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố giữ các chức danh không do bầu cử: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp được hưởng trợ cấp bằng 1/2 mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng. Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

Nguồn kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách dôi dư khi sáp nhập xã?

Theo Điều 11 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Nguồn kinh phí thực hiện tinh giản biên chế
1. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 2 Nghị định này do ngân sách nhà nước cấp.
Riêng đối với đối tượng là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định của Chính phủ thì kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế được lấy từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Riêng người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ thì kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế được lấy từ kinh phí thường xuyên của cơ quan, tổ chức.
2. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này được lấy từ kinh phí thường xuyên hoặc từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
3. Kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này được lấy từ kinh phí thường xuyên của Hội bao gồm nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên, nguồn từ hội phí và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, kinh phí giải quyết chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ không chuyên trách dôi dư do ngân sách nhà nước cấp.

Người hoạt động không chuyên trách
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ không chuyên trách cấp xã gồm những chức danh nào? Chính sách Nghị định 178 có áp dụng cho cán bộ không chuyên trách cấp xã?
Pháp luật
14 chức danh Cán bộ không chuyên trách xã bao gồm chức danh nào? Cán bộ không chuyên trách xã dôi dư có áp dụng chính sách tại Nghị định 29?
Pháp luật
Bỏ cán bộ không chuyên trách cấp xã theo Kết luận 137? Bố trí cán bộ không chuyên trách cấp xã sau sắp xếp đơn vị hành chính ra sao?
Pháp luật
Cán bộ không chuyên trách cấp xã tốt nghiệp cao đẳng có được hưởng chính sách theo Nghị định 29 khi sáp nhập xã?
Pháp luật
Bỏ cán bộ không chuyên trách cấp xã là bỏ những chức danh nào? Giải quyết thôi việc đối với cán bộ không chuyên trách ra sao?
Pháp luật
Không còn cán bộ không chuyên trách cấp xã: chế độ thôi việc trước khi hết nhiệm kỳ? Kinh phí chi trả?
Pháp luật
Sau sáp nhập xã, người hoạt động không chuyên trách giữ chức danh bầu cử dôi dư do sắp xếp ĐVHC cấp xã được trợ cấp mỗi tháng nghỉ trước bao nhiêu?
Pháp luật
Chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã theo Nghị định 33 được quy định như nào?
Pháp luật
14 chức danh không chuyên trách cấp xã theo Nghị định 33: áp dụng với ĐVHC loại nào, do ai quy định?
Pháp luật
Sau sáp nhập xã: Cán bộ không chuyên trách cấp xã dôi dư được tuyển dụng lại thì có phải hoàn trả trợ cấp theo Nghị định 29?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người hoạt động không chuyên trách
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
35 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào