Từ ghép chính phụ là gì? 20 từ ghép chính phụ ví dụ? Từ ghép chính phụ nằm trong chương trình học của lớp mấy?
Từ ghép chính phụ là gì? 20 từ ghép chính phụ ví dụ?
Từ ghép chính phụ là một loại từ ghép, trong đó một yếu tố (thường là yếu tố chính) giữ vai trò chính trong việc chỉ nghĩa, còn yếu tố còn lại (yếu tố phụ) bổ sung, làm rõ hoặc mô tả thêm cho yếu tố chính. Từ ghép chính phụ có nghĩa chung, được hình thành từ sự kết hợp giữa một từ chính và một từ phụ.
20 từ ghép chính phụ ví dụ:
(1) Máy tính (máy → chính, tính → phụ)
(2) Bút chì (bút → chính, chì → phụ)
(3) Đèn bàn (đèn → chính, bàn → phụ)
(4) Sách giáo khoa (sách → chính, giáo khoa → phụ)
(5) Áo sơ mi (áo → chính, sơ mi → phụ)
(6) Chạy nhanh (chạy → chính, nhanh → phụ)
(7) Đi bộ (đi → chính, bộ → phụ)
(8) Nói nhỏ (nói → chính, nhỏ → phụ)
(9) Học thuộc (học → chính, thuộc → phụ)
(10) Xem xét (xem → chính, xét → phụ)
(11) Xanh lá (xanh → chính, lá → phụ)
(12) Đỏ tươi (đỏ → chính, tươi → phụ)
(13) Cao lớn (cao → chính, lớn → phụ)
(14) Trắng trẻo (trắng → chính, trẻo → phụ)
(15) Mềm mại (mềm → chính, mại → phụ)
(16) Xe đạp (xe → chính, đạp → phụ)
(17) Nước uống (nước → chính, uống → phụ)
(18) Cửa kính (cửa → chính, kính → phụ)
(19) Bàn ăn (bàn → chính, ăn → phụ)
(20) Tóc dài (tóc → chính, dài → phụ)
Trong những từ ghép này, yếu tố chính là từ chính mang nghĩa chủ đạo, còn yếu tố phụ là từ bổ sung, làm rõ hoặc mô tả thêm cho từ chính.
Thông tin trên mang tính chất tham khảo!
Từ ghép chính phụ là gì? 20 từ ghép chính phụ ví dụ? Từ ghép chính phụ nằm trong chương trình học của lớp mấy? (Hình từ Internet)
Từ ghép chính phụ nằm trong chương trình học của lớp mấy?
Căn cứ theo Mục V Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn được ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định kiến thức tiếng Việt của chương trình ngữ văn lớp 6 như sau:
...
1.1. Từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy
1.2. Từ đa nghĩa và từ đồng âm
1.3. Nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
1.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng (ví dụ: bất, phi) và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó (ví dụ: bất công, bất đồng, phi nghĩa, phi lí)
2.1. Các thành phần chính của câu: mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
2.2. Trạng ngữ: đặc điểm, chức năng liên kết câu)
2.3. Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp); dấu ngoặc kép (đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường)
3.1. Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ: đặc điểm và tác dụng
3.2. Đoạn văn và văn bản: đặc điểm và chức năng
3.3. Lựa chọn từ ngữ và một số cấu trúc câu phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
3.4. Kiểu văn bản và thể loại
- Văn bản tự sự: bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, bài văn kể lại một truyện cổ dân gian
- Văn bản miêu tả: bài văn tả cảnh sinh hoạt
- Văn bản biểu cảm: thơ lục bát; đoạn văn ghi lại cảm xúc khi đọc bài thơ lục bát
- Văn bản nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; bài trình bày ý kiến về một hiện tượng trong học tập, đời sống
- Văn bản thông tin: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng; văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; biên bản ghi chép về một vụ việc hay một cuộc họp, thảo luận
...
Như vậy, từ ghép nằm trong kiến thức tiếng Việt cần đạt của chương trình ngữ văn lớp 6.
Các hành vi học sinh trung học cơ sở không được làm trong nhà trường?
Căn cứ Điều 37 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định các hành vi học sinh trung học cơ sở không được làm trong nhà trường như sau:
- Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
- Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
- Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ.
- Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.
- Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
- Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.
- Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hành vi bị nghiêm cấm tại cơ sở cai nghiện ma túy theo Quyết định 1567 mới nhất năm 2025?
- Tiêu chí thành lập Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ được quy định như thế nào?
- Cơ quan thanh tra Công an nhân dân có con dấu riêng không? Mối quan hệ công tác của cơ quan thanh tra Công an nhân dân?
- Thông tin trên thẻ trả trước dịch vụ viễn thông di động phải bao gồm các nội dung nào theo Nghị định 163?
- Đào tạo lái xe hạng B có phải lập báo cáo đăng ký sát hạch không? Đào tạo lái xe hạng B dùng mẫu báo cáo đăng ký sát hạch lái xe ra sao?