Trong gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không qua mạng theo phương thức một giai đoạn, nhà thầu xếp hạng thứ mấy thì được mời đến thương thảo hợp đồng?

Trong gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không qua mạng theo phương thức một giai đoạn, nhà thầu xếp hạng thứ mấy thì được mời đến thương thảo hợp đồng? Nội dung thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không qua mạng theo phương thức một giai đoạn gồm những gì?

Trong gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không qua mạng theo phương thức một giai đoạn, nhà thầu xếp hạng thứ mấy thì được mời đến thương thảo hợp đồng?

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 9 Điều 43 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thương thảo hợp đồng
1. Trường hợp gói thầu áp dụng thương thảo hợp đồng, nhà thầu xếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng.
...
9. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo.

Như vậy, trong gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không qua mạng theo phương thức một giai đoạn có áp dụng thương thảo hợp đồng thì nhà thầu xếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng.

Tuy nhiên, trường hợp thương thảo không thành công, thì chủ đầu tư xem xét, quyết định mời các nhà thầu xếp hạng tiếp theo tham gia thương thảo hợp đồng.

Đối với gói thầu có áp dụng thương thảo hợp đồng, nhà thầu xếp hạng thứ mấy thì được mời đến thương thảo hợp đồng?

Đối với gói thầu có áp dụng thương thảo hợp đồng, nhà thầu xếp hạng thứ mấy thì được mời đến thương thảo hợp đồng? (hình từ internet)

Nội dung thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không qua mạng theo phương thức một giai đoạn gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 43 Nghị định 24/2024/NĐ-CP thì nội dung thương thảo hợp đồng đới với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn bao gồm:

- Những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

- Các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế;

- Nhân sự chủ chốt:

Nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất hoặc đã được thay thế một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 24/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với dự kiến trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc vì lý do bất khả kháng mà nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn so với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;

- Các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

- Các nội dung cần thiết khác.

Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không qua mạng theo phương thức một giai đoạn, nhà thầu từ chối thương thảo hợp đồng có được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu không?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 43 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thương thảo hợp đồng
...
7. Trường hợp nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không tiến hành thương thảo theo đúng nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc đã tiến hành thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo hợp đồng nhằm mục đích rút khỏi việc trúng thầu hoặc gây bất lợi cho chủ đầu tư thì nhà thầu bị loại và không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu.
8. Nhà thầu được quyền từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
9. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo.

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 43 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau:

Thương thảo hợp đồng
...
2. Căn cứ thương thảo hợp đồng:
a) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
c) Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu (nếu có).
3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không thương thảo các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính.
...

Như vậy, nhà thầu được từ chối thương thảo và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong trường hợp bên mời thầu, chủ đầu tư không tiến hành thương thảo theo nguyên tắc và nội dung thương thảo mà pháp luật quy định. Cụ thể là bên mời thầu không tiến hành đúng yêu cầu sau đây:

- Căn cứ thương thảo hợp đồng:

+ Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu;

+ Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;

+ Hồ sơ mời thầu bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng và các tài liệu sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu (nếu có).

- Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:

+ Không thương thảo các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

+ Không được làm thay đổi đơn giá đã xác định tại bước đánh giá về tài chính.

Thương thảo hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn không qua mạng theo phương thức một giai đoạn, nhà thầu xếp hạng thứ mấy thì được mời đến thương thảo hợp đồng?
Pháp luật
Có bắt buộc thương thảo hợp đồng đối với nhà thầu hạng nhất? Tổng hợp mẫu biên bản thương thảo hợp đồng mới nhất?
Pháp luật
Khi thương thảo hợp đồng đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ nhà thầu có được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất không?
Pháp luật
Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng đối với gói thầu xây lắp là mẫu nào? Thương thảo hợp đồng có áp dụng đối với đấu thầu trong nước?
Pháp luật
Có được tiến hành thương thảo hợp đồng về việc thay đổi nội dung mua sắm khi lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hay không?
Pháp luật
Nhà thầu tham gia thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo hợp đồng nhằm mục đích gây bất lợi cho chủ đầu tư thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Khi thương thảo hợp đồng về gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ phải tuân thủ nguyên tắc và nội dung gì?
Pháp luật
Mẫu thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, phi tư vấn theo Thông tư 06 ra sao?
Pháp luật
02 Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT mới nhất hiện nay thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thương thảo hợp đồng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
2 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thương thảo hợp đồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thương thảo hợp đồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào