Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi nghề đối với giáo viên theo đề xuất mới nhất?
Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi nghề đối với giáo viên theo đề xuất mới nhất?
Tại Điều 5 Dự thảo Nghị định Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức, người lao động công tác trong các cơ sở giáo dục công lập tải về quy định thời gian không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi nghề đối với giáo viên bao gồm:
[1] Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
[2] Thời gian bị đình chỉ công tác liên tục từ 01 tháng trở lên.
[3] Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (trừ thời gian nghỉ ốm đau, thai sản theo quy định của Bảo hiểm xã hội).
[4] Thời gian nghỉ khác vượt quá thời gian quy định của Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội.
Thời gian không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi nghề theo dự thảo? (Hình từ Internet)
Cách tính phụ cấp ưu đãi theo nghề đối giáo viên theo đề xuất mới nhất thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Dự thảo Nghị định đề xuất cách tính phụ cấp ưu đãi theo nghề đối giáo viên như sau:
[1] Đối với viên chức, người lao động trả lương theo hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề hằng tháng được tính như sau:
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề hằng tháng | = | Hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, cộng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), cộng hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | x | Mức lương cơ bản | x | Mức phụ cấp ưu đãi |
[2] Đối với người lao động không được trả lương theo hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề hằng tháng được tính như sau:
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề hằng tháng | = | Mức tiền lương được trả theo thỏa thuận | x | Mức phụ cấp ưu đãi |
Trong đó mức tiền lương được trả theo thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
[3] Trường hợp trong tháng có thời gian không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề (theo quy định tại Điều 3 Dự thảo Nghị định đề xuất quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức, người lao động công tác trong các cơ sở giáo dục công lập) thì mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề chỉ được tính đối với thời gian còn lại của tháng, cụ thể như sau:
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề trong tháng | = | Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề hằng tháng / 22 ngày (số ngày làm việc tiêu chuẩn trong 01 tháng) | x | Số ngày được tính hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong tháng |
Hệ số lương giáo viên hiện nay thế nào?
Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện nay như sau:
Giáo viên | Hệ số lương |
Giáo viên mầm non | - Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89; - Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38. |
Giáo viên tiểu học | - Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
Giáo viên trung học cơ sở | - Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78. |
Giáo viên trung học phổ thông | - Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sở Tài chính là cơ quan gì? Cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính được quy định như thế nào theo Nghị định 45?
- Chức danh giảng viên đại học bao gồm những gì? Các chính sách đối với giảng viên đại học là gì?
- Lịch trình đại nhạc hội VPBank KStar Spark chi tiết? Cổng bán vé sẽ chính thức được mở khi nào?
- Quyết định 1340 QÐ BVHTTDL 2025 về tổ chức cuộc thi sáng tác tranh cổ động tuyên truyền Đại hội Đảng các cấp ra sao?
- Bỏ cấp huyện thì bao nhiêu % biên chế cán bộ công chức huyện được bố trí về biên chế xã? Cán bộ là người đứng đầu thì cần phải tuân thủ nghĩa vụ gì?