Trở thành viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin thì học ngành gì? Có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin?
Trở thành viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin thì học ngành gì?
Căn cứ theo Mục 2 Chương II Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định để trở thành viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin thì cần có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc đại học trở lên (tùy thuộc vào các chức danh) của các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin.
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Các ngành đào tạo về công nghệ thông tin, bao gồm: Sư phạm tin học, toán ứng dụng, toán tin, đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, điện tử và tin học, công nghệ truyền thông và các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
2. Các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin bao gồm: Điện tử - Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học cho tin học.
Theo đó thì các ngành đào tạo về công nghệ thông tin gồm có:
- Sư phạm tin học;
- Toán ứng dụng;
- Toán tin;
- Đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán;
- Điện tử và tin học;
- Công nghệ truyền thông;
- Các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Và các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin gồm:
Điện tử - Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Cơ sở toán học cho tin học.
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm:
a) An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
b) An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
c) An toàn thông tin hạng III- Mã số V.11.05.11
d) An toàn thông tin hạng IV- Mã số V.11.05.12
2. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, bao gồm:
a) Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V. 11.06.12
b) Công nghệ thông tin hạng II - Mã số V. 11.06.13
c) Công nghệ thông tin hạng III- Mã số V. 11.06.14
d) Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V. 11.06.15
Theo đó có 04 chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, cụ thể là:
- Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V. 11.06.12;
- Công nghệ thông tin hạng II - Mã số V. 11.06.13;
- Công nghệ thông tin hạng III- Mã số V. 11.06.14;
- Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V. 11.06.15.
Các viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về thông tin và truyền thông.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
- Tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; đảm bảo an toàn, bí mật thông tin và an ninh, quốc phòng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?