Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao công việc chuẩn pháp lý? Bàn giao công việc là gì? Khi nào cần bàn giao công việc?

Bàn giao công việc là gì? Khi nào cần bàn giao công việc? Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao công việc chuẩn pháp lý? Tải về mẫu biên bản bàn giao công việc? Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định thế nào?

Bàn giao công việc là gì? Khi nào cần bàn giao công việc?

Bàn giao công việc là quá trình chuyển giao trách nhiệm, thông tin, tài liệu, công cụ làm việc và các nghĩa vụ liên quan từ một cá nhân hoặc nhóm này sang một cá nhân hoặc nhóm khác. Quá trình này thường diễn ra khi có sự thay đổi nhân sự, nhiệm vụ hoặc khi kết thúc một dự án.

Quá trình bàn giao công việc thường được diễn ra khi:

- Khi chấm dứt hợp đồng lao động: Nhân viên rời khỏi tổ chức cần bàn giao toàn bộ công việc, tài sản và thông tin cho người kế nhiệm hoặc cấp quản lý.

- Khi thuyên chuyển công tác: Nhân viên chuyển sang một bộ phận hoặc vị trí khác trong công ty.

- Khi thay đổi người phụ trách: Một dự án hoặc nhiệm vụ được chuyển giao cho người khác quản lý.

- Khi kết thúc dự án: Chuyển giao kết quả, tài liệu và thông tin liên quan đến người hoặc đơn vị chịu trách nhiệm tiếp theo.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động bao gồm:

(1) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.

(2) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

(3) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

(4) Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

(5) Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(6) Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

(7) Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

(8) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

(9) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.

(10) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.

(11) Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Bộ luật Lao động 2019.

(12) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.

(13) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao công việc chuẩn pháp lý? Bàn giao công việc là gì? Khi nào cần bàn giao công việc?

Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao công việc chuẩn pháp lý? Bàn giao công việc là gì? Khi nào cần bàn giao công việc? (Hình từ Internet)

Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao công việc chuẩn pháp lý?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản có liên quan không quy định về mẫu biên bản bàn giao công việc, theo đó, các bên có thể tự soạn thảo mẫu biên bản bàn giao công việc hoặc có thể tham khảo các mẫu biên bản bàn giao công việc dưới đây:

TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao công việc (1)

TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao công việc kế toán (2)

TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao công việc (3)

TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao công việc chế độ nghỉ thai sản (4)

Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định thế nào?

Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

(1) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

- Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

(2) Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

(3) Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Biên bản bàn giao công việc
Biên bản bàn giao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao công việc chuẩn pháp lý? Bàn giao công việc là gì? Khi nào cần bàn giao công việc?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao thiết bị mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Biên bản bàn giao thiết bị là gì?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản công đối với nhà đất không dùng để ở áp dụng từ ngày 15/10/2024?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất? Tải mẫu biên bản bàn giao tài liệu ở đâu? Hướng dẫn viết biên bản bàn giao tài liệu?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao công việc, tài sản phổ biến năm 2024? Hướng dẫn cách ghi biên bản bàn giao đúng chuẩn?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao công việc mới nhất năm 2023? Thể thức trình bày biên bản bàn giao công việc ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biên bản bàn giao công việc
44 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên bản bàn giao công việc Biên bản bàn giao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên bản bàn giao công việc Xem toàn bộ văn bản về Biên bản bàn giao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào