Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao thông dụng nhất hiện nay gồm các mẫu nào? Tải về? Biên bản bàn giao là gì?
Biên bản bàn giao là gì?
Biên bản bàn giao là một loại văn bản hành chính dùng để ghi nhận việc chuyển giao tài sản, công việc, trách nhiệm, hoặc tài liệu giữa các bên liên quan. Biên bản này đóng vai trò là bằng chứng xác nhận rằng quá trình bàn giao đã diễn ra theo đúng thỏa thuận, và các bên đã đồng ý với nội dung bàn giao.
Các trường hợp sử dụng biên bản bàn giao:
- Bàn giao công việc:
+ Khi nhân viên nghỉ việc, chuyển công tác, hoặc thay đổi vị trí.
+ Đảm bảo công việc không bị gián đoạn.
- Bàn giao tài sản:
Chuyển giao tài sản, thiết bị, hoặc công cụ lao động giữa các cá nhân, bộ phận, hoặc tổ chức.
Ví dụ: Bàn giao máy móc, phương tiện làm việc, bất động sản.
- Bàn giao tài liệu, hồ sơ:
Khi chuyển giao hồ sơ, tài liệu phục vụ công việc hoặc lưu trữ.
Ví dụ: Hồ sơ pháp lý, tài liệu dự án, sổ sách kế toán.
- Bàn giao dự án:
Khi một dự án kết thúc hoặc được chuyển giao cho đơn vị khác tiếp quản.
- Bàn giao trách nhiệm:
Trong các trường hợp chuyển giao nhiệm vụ hoặc quyền quản lý giữa các cá nhân hoặc tổ chức.
Nội dung chính trong biên bản bàn giao thường bao gồm:
- Tiêu đề biên bản: Ví dụ: "BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU" hoặc "BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN".
- Thông tin các bên:
+ Thông tin của bên giao (họ tên, chức vụ, đơn vị).
+ Thông tin của bên nhận.
- Thời gian và địa điểm:
Ngày, giờ, và địa điểm diễn ra việc bàn giao.
- Danh mục bàn giao:
Liệt kê chi tiết các nội dung được bàn giao: tên, số lượng, tình trạng, mô tả nếu cần.
- Xác nhận của các bên:
Ghi nhận rằng các bên đã kiểm tra và thống nhất nội dung bàn giao.
- Cam kết và trách nhiệm:
Bên nhận cam kết quản lý và sử dụng nội dung bàn giao đúng quy định.
- Chữ ký:
Chữ ký của đại diện bên giao và bên nhận.
(Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao thông dụng nhất? Trong lao động, khi kết thúc hợp đồng lao động, người lao động có trách nhiệm bàn giao công việc không?
*Dưới đây là một số mẫu biên bản bàn giao thông dụng mà người đọc có thể tham khảo:
TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu (Mẫu 1) TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao công việc và hồ sơ, tài liệu (Mẫu 2) TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao công việc (Mẫu 3) TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao thiết bị (Mẫu 4) TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao tài sản (Mẫu 5) TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao hàng hóa (Mẫu 6) TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao máy móc thiết bị (Mẫu 7) TẢI VỀ Mẫu biên bản bàn giao quỹ tiền mặt (Mẫu 8) |
(Lưu ý: 08 mẫu biên bản bàn giao trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Tổng hợp mẫu biên bản bàn giao thông dụng nhất hiện nay gồm các mẫu nào? Tải về? Biên bản bàn giao là gì? (Hình từ Internet)
Trong lao động, khi kết thúc hợp đồng lao động, người lao động có trách nhiệm bàn giao công việc không?
Căn cứ quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.
Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
...
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Như vậy, người lao động không có trách nhiệm phải bàn giao công việc khi kết thúc hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, trong trường hợp trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác có quy định về trách nhiệm bàn giao công việc khi kết thúc hợp đồng lao động thì khi đó, người lao động có trách nhiệm bàn giao công việc cho người sử dụng lao động.
Có bao nhiêu trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động?
Theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, có 13 trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, bao gồm:
(1) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.
(2) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
(3) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
(4) Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
(5) Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(6) Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
(7) Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
(8) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
(9) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.
(10) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.
(11) Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Bộ luật Lao động 2019.
(12) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.
(13) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải về mẫu biên bản phiên tòa hình sự sơ thẩm mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết biên bản phiên tòa hình sự sơ thẩm?
- Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng từ 25/12/2024 ra sao?
- Tải mẫu quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng hình sự mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu?
- Ngày 4 1 là ngày gì? 4 tháng 1 năm 2025 là ngày mấy âm lịch? Ngày 4 tháng 1 năm 2025 là thứ mấy?
- Mẫu Quyết định phê duyệt E HSMT, hồ sơ mời thầu (webform trên Hệ thống) tại Phụ lục 1C theo Thông tư 22/2024 thay thế Thông tư 06/2024?