Tổng hợp bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu qua các thời kì? Chức năng của bảng giá đất theo quy định hiện nay là gì?

Tổng hợp bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu qua các thời kì? Chức năng của bảng giá đất theo quy định hiện nay là gì? Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ năm 2026 thực hiện như thế nào?

Tổng hợp bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu qua các thời kì?

Sau đây là tổng hợp một số văn bản về bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu qua các thời kì:

(1) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2024: Quyết định 26/2024/QĐ-UBND

(2) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019: Quyết định 33/2018/QĐ-UBND

(3) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014: Quyết định 50/2013/QĐ-UBND

(4) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013: Quyết định 11/2013/QĐ-UBND

(5) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2012: Quyết định 71/2011/QĐ-UBND

(6) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2011: Quyết định 56/2010/QĐ-UBND

(7) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2010: Đang cập nhật

(8) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2009: Quyết định 81/2009/QĐ-UBND

(9) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2008: Quyết định 76/2008/QĐ-UBND

(10) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2007: Quyết định 96/2007/QĐ-UBND

(11) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2006: Đang cập nhật

(12) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2005: Quyết định 14031/2004/QĐ-UB

(13) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2004: Quyết định 12682/2003/QĐ-UB

(14) Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2003: Quyết định 12682/2003/QĐ-UB

....

Đang tiếp tục cập nhật

Tổng hợp bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu qua các thời kì?

Tổng hợp bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu qua các thời kì? (Hình từ Internet)

Chức năng của bảng giá đất là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có quy định về chức năng của bảng giá đất như sau:

(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

(3) Tính thuế sử dụng đất;

(4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

(5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

(6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

(7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

(8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

(9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

(10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ năm 2026 thực hiện như thế nào?

Tại Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ năm 2026 như sau:

(1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:

- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

(2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày;

Lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

Chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

(3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.

(4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

57 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào