Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới và Luật Đất đai cũ? Thẩm quyền quyết định bảng giá đất?

Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới - Luật Đất đai 2024 và Luật Đất đai cũ - Luật Đất đai 2013? Theo quy định của Luật Đất đai mới, bảng giá đất được xây dựng như thế nào? Ai có thẩm quyền quyết định bảng giá đất?

Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới và Luật Đất đai cũ?

Căn cứ quy định tại Điều 252 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024) thì Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, trừ các trường hợp sau đây:

- Điều 190 và Điều 248 của Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

Khoản 9 Điều 60 của Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Luật Đất đai 2013 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 (sau đây gọi là Luật Đất đai 2013) hết hiệu lực kể từ ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành.

Theo đó, các trường hợp áp dụng bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai mới được quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 và các trường hợp áp dụng bảng giá đất theo Luật Đất đai cũ được quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013.

Về căn bản, Luật Đất đai 2024 quy định 11 trường hợp áp dụng bảng giá đất, so với Luật Đất đai 2013 thì chỉ quy định 06 trường hợp áp dụng bảng giá đất, cụ thể các trường hợp áp dụng bảng giá đất như sau:


Luật Đất đai 2024

Luật Đất đai 2013

Trường hợp áp dụng bảng giá đất

(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

(3) Tính thuế sử dụng đất;

(4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

(5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

(6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

(7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

(8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

(9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

(10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

(2) Tính thuế sử dụng đất;

(3) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

(4) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

(5) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

(6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.


Theo quy định của Luật Đất đai mới, bảng giá đất được xây dựng như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 159 Luật Đất đai 2024 như sau:

Bảng giá đất
...
2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
...

Như vậy, bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.

Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới và Luật Đất đai cũ? Thẩm quyền quyết định bảng giá đất?

Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới và Luật Đất đai cũ? Thẩm quyền quyết định bảng giá đất? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định bảng giá đất?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 như sau:

Bảng giá đất
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
...

Như vậy, theo quy định, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định bảng giá đất.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xây dựng bảng giá đất đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất như thế nào?
Pháp luật
Phân biệt các trường hợp áp dụng bảng giá đất trong Luật Đất đai mới và Luật Đất đai cũ? Thẩm quyền quyết định bảng giá đất?
Pháp luật
Công văn 3845 hướng dẫn áp dụng Bảng giá đất Hà Nội mới nhất? Xem toàn văn Công văn 3845 ở đâu?
Pháp luật
Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày tháng năm nào theo Nghị định 71?
Pháp luật
Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo đơn vị hành chính nào? Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam trong xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
Pháp luật
Khu vực nào được xem là vùng giá trị? Vùng giá trị có được biểu thị trên bản đồ địa chính hay không?
Pháp luật
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất? Thẩm quyền tăng mức giá đất đối với thửa đất ở có yếu tố thuận lợi hơn?
Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM 2024 PDF, Excel chính thức áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND tải về ở đâu?
Pháp luật
Bảng giá đất Củ Chi mới nhất áp dụng từ ngày 31 10 2024 theo Quyết định 79 2024? Chi tiết bảng giá đất Củ Chi mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
81 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào