Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT 2024 về khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025, theo đó, học sinh cả nước khai giảng năm học 2024-2025 vào ngày 5/9/2024.
Chính phủ trong việc tháo gỡ khó khăn cho nền kinh tế, giảm lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp và người dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) quyết định điều chỉnh các mức lãi suất, cụ thể như sau:
Tại Quyết định 313/QĐ-NHNN năm 2023, NHNN điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu giảm từ 4,5%/năm xuống 3,5%/năm;
Điều chỉnh lãi suất cho vay qua đêm
Công nhân, viên chức quốc phòng thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đúng không?
Theo điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư 37/2017/TT-BQP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động trong Bộ Quốc phòng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
a) Sĩ quan (SQ), quân nhân chuyên nghiệp (QNCN), người làm công tác cơ yếu
Cho tôi hỏi: Hướng dẫn hồ sơ rút BHXH một lần đối với người mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng trên địa bàn TP HCM thế nào? - Câu hỏi của anh Phương (Gò Vấp)
Lịch khai giảng năm học 2022 - 2023 đối với học sinh giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên là khi nào?
Theo Điều 1 Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định về thời gian khai giảng năm học 2022 - 2023 như sau:
"Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
Có phải từ 1/7/2023, sẽ tăng mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế? Mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN từ 01/7/2023 là bao nhiêu? - Câu hỏi của Khang Hy (TP.HCM)
Cập nhật, bổ sung email vào tài khoản giao dịch điện tử (GDĐT) cá nhân với cơ quan bảo hiểm xã hội như thế nào?
Căn cứ vào Công văn 4887/BHXH-CNTT năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chi Minh đã có nội dung hướng dẫn việc cập nhật, bổ sung email vào tài khoản giao dịch điện tử (GDĐT) cá nhân với cơ quan bảo hiểm xã hội theo Phụ lục II ban
điều kiện về số năm đóng BHXH tối thiểu để được hưởng lương hưu hằng tháng từ 20 năm xuống 15 năm nhằm tạo cơ hội cho những người tham gia muộn hoặc quá trình tham gia không liên tục có thời gian đóng BHXH ngắn được hưởng lương hưu (Điều 64).
- Cơ sở chính trị: Nghị quyết 28-NQ/TW 2018 xác định: Sửa đổi điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo hướng giảm
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Kết hợp
tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Đồng thời căn cứ theo quy định về mức lương cơ sở tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP, bảng nâng lương sĩ quan Quân đội với mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
> BẢNG
:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
> BẢNG LƯƠNG BỘ ĐỘI 2024 TỪ 01/01 - 30/6 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10
,640.000
3
Trung tướng
9,20
16,560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15,480.000
5
Đại tá
8,00
14,400,000
6
Thượng tá
7,30
13,140,000
7
Trung tá
6,60
11,880,000
8
Thiếu tá
6,00
10,800,000
9
Đại úy
5,40
9,720,000
10
Thượng úy
5,00
9,000,000
11
Trung úy
4
nhân dân).
Theo đó, bảng lương của sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm được quy định tại Mục 1 Bảng 6 (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Đại tướng
10,40
Thượng tướng
9,80
Trung tướng
9,20
Thiếu tướng
8,60
Đại tá
8,00
Thượng tá
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.130 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.000 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 17.650 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.970 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.860 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12