Bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/07/2023? Hệ số nâng lương của sĩ quan quân đội là bao nhiêu?
Sĩ quan quân đội là cán bộ, công chức hay viên chức? Tiêu chuẩn hiện nay đối với sĩ quan ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau:
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng nhận sĩ quan do Chính phủ quy định.
Như vậy, theo quy định trên thì sĩ quan quân đội là cán bộ của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực quân sự. Theo đó, quân hàm của sĩ quan quân đội được Nhà nước cấp.
Về tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội, căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
Như vậy, hiện nay, sĩ quan quân đội phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung nêu trên.
Bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/07/2023? Hệ số nâng lương của sĩ quan quân đội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Sĩ quan quân đội có những nghĩa vụ gì?
Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
2. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
3. Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
4. Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
5. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
Như vậy, theo quy định hiện nay, sĩ quan quân đội có 05 nghĩa vụ nêu trên.
Bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/07/2023 ra sao?
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Bảng lương sĩ quan quân đội hiện nay được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo đó, từ ngày 01/07/2023, trên tinh thần của Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP mức lương cơ sở sẽ chính thức được nâng lên thành 1.800.000 đồng/tháng.
Bảng lương sĩ quan quân đội từ ngày 01/07/2023 được xác định như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng) |
1 | Đại tướng | 10,40 | 18,720.000 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 17,640.000 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 16,560.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 15,480.000 |
5 | Đại tá | 8,00 | 14,400,000 |
6 | Thượng tá | 7,30 | 13,140,000 |
7 | Trung tá | 6,60 | 11,880,000 |
8 | Thiếu tá | 6,00 | 10,800,000 |
9 | Đại úy | 5,40 | 9,720,000 |
10 | Thượng úy | 5,00 | 9,000,000 |
11 | Trung úy | 4,60 | 8,280,000 |
12 | Thiếu úy | 4,20 | 7,560,000 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 | 6,840,000 |
14 | Trung sĩ | 3,50 | 6,300,000 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 | 5,760,000 |
Hệ số nâng lượng của sĩ quan quân đội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP, hệ số nâng lương sĩ quan quân đội đươc xác định như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | ||
Hệ số nâng lương (01 lần) | Mức lương (Đồng/tháng) | ||
1 | Đại tướng | 11,00 | 19,800,000 |
2 | Thượng tướng | 10,40 | 18,720,000 |
3 | Trung tướng | 9,80 | 17,640,000 |
4 | Thiếu tướng | 9,20 | 16,560,000 |
Hệ số nâng lương lần 1 | Hệ số nâng lương lần 2 | ||
5 | Đại tá | 8,40 | 8,60 |
6 | Thượng tá | 7,70 | 8,10 |
7 | Trung tá | 7,00 | 7,40 |
8 | Thiếu tá | 6,40 | 6,80 |
9 | Đại úy | 5,80 | 6,20 |
10 | Hệ số lương | 5,80 | 6,20 |
11 | Thượng úy | 5,35 | 5,70 |
Lưu ý:
- Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2.
- Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể lấy từ đâu?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn của giáo viên mần non cuối năm mới nhất?
- Xung đột pháp luật là gì? Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật trong hoạt động hàng hải?
- Khi nào được quyền sa thải lao động nam có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc theo quy định?
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?