Tải mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài?

Tải mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài? Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá mấy năm?

Tải mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản có liên quan không quy định mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh là mẫu nào, theo đó, doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh sau đây:

Mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh

TẢI VỀ Mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh

(*Mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh trên chỉ mang tính chất tham khảo)

Lưu ý: Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động được quy định như sau:

- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

- Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

>> Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động khi chưa hết thời hạn hợp đồng mới nhất 2025?

Tải mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài?

Tải mẫu hợp đồng lao động tiếng Anh mới nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người nước ngoài? (Hình từ Internet)

Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá mấy năm?

Căn cứ quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Theo quy định, thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động.

Đồng thời, căn cứ quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Như vậy, thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá 02 năm (trong trường hợp giấy phép lao động có thời hạn là 02 năm).

Trong trường hợp hết thời hạn hợp đồng lao động mà người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam muốn tiếp tục làm việc thì có thể gia hạn giấy phép lao động một lần với thời hạn tối đa là 02 năm và ký kết hợp đồng lao động mới với thời hạn không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực bao gồm:

- Giấy phép lao động hết thời hạn.

- Chấm dứt hợp đồng lao động.

- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

- Giấy phép lao động bị thu hồi.

Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam là Đồng Việt Nam hay ngoại tệ?

Căn cứ quy định tại Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Trả lương
1. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.
2. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.
3. Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).

Như vậy, theo quy định, tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam là Đồng Việt Nam hoặc cũng có thể bằng ngoại tệ.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xử phạt như thế nào đối với hành vi không thỏa thuận nội dung công việc và mức lương trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
Công ty có phải thông báo cho người lao động khi hợp đồng lao động hết thời hạn không? Nếu không thực hiện thông báo cho người lao động thì có bị xử phạt gì không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động làm công việc trên 01 tháng sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Năm 2022, công ty không ký kết hợp đồng lao động với người lao động thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi yêu cầu người lao động đặt cọc tiền để thực hiện hợp đồng lao động là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty sắp xếp người lao động làm ở địa điểm khác với địa điểm ghi trong hợp đồng lao động thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Người sử dụng lao động giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động do người lao động tự ý nghỉ việc thì có cần báo trước không?
Pháp luật
Người lao động tự ý nghỉ việc thì phải bồi thường bao nhiêu tiền cho công ty?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự có được tạm hoãn hợp đồng lao động không? Hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng có được công ty nhận vào làm lại ngay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
145 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào