Tôi tên Q. Tôi đang làm việc tại Công ty S và tôi muốn hỏi rằng kết hôn thì có được hưởng nguyên lương không? Sắp tới tôi tổ chức đám cưới nên xin nghỉ 3 ngày, Tôi muốn biết còn trường hợp nào khi người lao động nghỉ việc vẫn được hưởng nguyên lương không? Tư vấn cụ thể giúp tôi. Xin cám ơn.
Lịch nghỉ Giỗ Tổ Hùng vương 2024 thế nào? Công ty không cho người lao động nghỉ Giỗ Tổ Hùng vương 10/3 bị phạt bao nhiêu tiền? - Câu hỏi của anh T.B (Ninh Thuận).
Hiện tại tôi là người lao động đang trong thời kỳ nghỉ vì lý do sinh con, tôi có nhận được thông báo từ phía công ty sẽ chấm dứt hợp đồng lao động với tôi. Vậy cho tôi hỏi công ty có được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời gian này không?
ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần."
Khi sinh con lao động nữ được nghỉ bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
"Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì
gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Như vậy, trong trường hợp của bạn, tháng trước không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng bạn vẫn thuộc đối tượng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nên khi bị sảy thai, bạn sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ
việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian
không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Đồng thời khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ
đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
+ Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60
làm việc của nhà giáo
....
2. Thời gian nghỉ trong năm của nhà giáo (kể cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) bao gồm: 08 tuần nghỉ ngơi hàng năm và các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định của Bộ Luật Lao động nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của Bộ Luật Lao động và các ngày nghỉ khác theo Luật Bảo hiểm xã hội. Việc bố trí 08 tuần
Cho mình hỏi mình đang lập quy định mới cho công ty, về phần nghỉ lễ tôi có thể lặp quy định về việc sắp xếp ngày nghỉ lễ vào 01 ngày khác cho nhân viên công ty không. Ví dụ lễ 2/9, theo quy định được nghỉ 2 ngày liền kề nhưng nếu cty mình không thực hiện nghỉ liền kề mà phân bổ nghỉ 01 ngày 02/9, ngày còn lại cho nghỉ 2 buổi thứ bảy liền kề để
Cho tôi hỏi tôi nghỉ thai sản xong nhưng do tôi làm mất giấy khai sinh của con nên không thể nộp hồ sơ đúng hạn, cho tôi hỏi tôi có được hưởng thai sản khi làm mất giấy khai sinh và quá hạn nộp hồ sơ không? Sau khi nghỉ thai sản thì tôi có được hưởng dưỡng sức không và hưởng như thế nào?
ngày cho mỗi lần khám thai.
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Theo quy định trên thì trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày. Thời gian nghỉ khám thai vẫn được chi trả 100% ngày lương đóng
Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được quy định như thế nào?
Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết
một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
+ Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm