mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng đối với NLĐ đã được cấp mã số BHXH; Hướng dẫn NLĐ lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với NLĐ chưa được cấp mã số BHXH (kể cả NLĐ không nhớ mã số BHXH); nộp cho cơ quan BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả gồm: Sổ BHXH
năm 2023 được ban hành là Mẫu TK04 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA ngày 31/12/2022 của Bộ Công an.
Tải Mẫu Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông mới nhất Tại đây.
Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị khôi phục giá trị hộ chiếu phổ thông là bao lâu?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 32 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
Hồ sơ cấp lại thẻ BHYT mới nhất gồm những gì?
Căn cứ tiểu mục 4.3 Mục 4 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023.
Hồ sơ cấp lại thẻ BHYT mới nhất bao gồm: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
Lưu ý: Người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu vào tháng đầu quý
nước ngoài cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định này; trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có) và thông tin khác đề nghị tích hợp vào Ứng dụng định danh quốc gia cho cán bộ tiếp nhận;
+ Cán bộ tiếp nhận nhập
khoản định danh điện tử mức độ 2.
Đồng thời, công dân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP; trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có) và thông tin khác đề nghị tích hợp vào căn cước điện tử (nếu
, xuất trình thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực và thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2;
- Công dân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 Tải. Trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có) và thông tin khác
căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực và thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02;
(2) Công dân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP: TẢI VỀ
Trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của
nào? Tải mẫu tờ khai về ở đâu? (Hình từ Internet)
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình là mẫu số 04/TK-SDDPNN được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải về Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi
theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định này; trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có) và thông tin khác đề nghị tích hợp vào căn cước điện tử (nếu có nhu cầu) cho cán bộ tiếp nhận;
+ Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử để xác thực; xác thực
, tháng của chứng từ phát sinh dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi tóm tắt diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với TK 241.
- Cột 1: Ghi tổng số chi phí đầu tư xây dựng phát sinh.
- Cột 2: Ghi số chi phí phát sinh cho xây lắp.
- Cột 3: Ghi tổng số chi phí phát sinh cho thiết bị.
Trong đó:
- Cột 4: Ghi số
Mẫu Phiếu đề nghị cấp căn cước điện tử dùng cho công dân Việt Nam là mẫu nào?
Mẫu Phiếu đề nghị cấp tài khoản căn cước điện tử dùng cho công dân Việt Nam là Mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP sau đây:
TẢI VỀ Mẫu Phiếu đề nghị cấp tài khoản căn cước điện tử dùng cho công dân Việt Nam
Mẫu Phiếu đề nghị cấp căn cước điện tử
tại Điều 8 Nghị định này.
2. Người được cấp căn cước điện tử thực hiện yêu cầu khóa căn cước điện tử trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện nơi gần nhất hoặc thông qua ứng dụng định danh quốc gia theo mẫu TK03 ban hành kèm theo Nghị định này. Cơ quan quản lý căn cước có trách
cước điện tử trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện nơi gần nhất hoặc thông qua ứng dụng định danh quốc gia theo mẫu TK03 ban hành kèm theo Nghị định này. Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm ghi nhận, kiểm tra, xác thực và khóa căn cước điện tử ngay sau khi nhận được yêu cầu
quốc tế và làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2;
- Người nước ngoài cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP; trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có) và thông tin khác đề nghị
quan, tổ chức theo mẫu TK02 ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP, nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử hoặc cơ quan quản lý căn cước nơi thuận tiện.
Bước 2: Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin về cơ quan, tổ chức trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ
.
2. Người bị khóa căn cước điện tử thực hiện yêu cầu mở khóa căn cước điện tử trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện nơi gần nhất hoặc thông qua ứng dụng định danh quốc gia theo mẫu TK03 ban hành kèm theo Nghị định này. Cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm ghi nhận, kiểm tra
, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước không phụ thuộc vào nơi cư trú, xuất trình thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực và thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02;
BƯỚC 2: Công dân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định 69
trái phiếu.
Sự chênh lệch giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa sau thời điểm phát hành trái phiếu không ảnh hưởng đến giá trị khoản phụ trội hay chiết khấu đã ghi nhận.
(3) Doanh nghiệp sử dụng TK 3431 – Trái phiếu thường để phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến trái phiếu phát hành, gồm:
- Mệnh giá trái phiếu;
- Chiết khấu
lý của tổ chức tài chính vi mô có kết cấu như sau:
Bên Nợ: - Các chi phí quản lý phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý.
- Kết chuyển chi phí quản lý vào bên Nợ TK 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Số dư bên Nợ: - Phản ánh chi phí quản lý hiện có của tổ chức tài chính vi mô.
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi
phòng
TK
6
Tổng cục II
TN
7
Quân Khu 1
KA
8
Quân Khu 2
KB
9
Quân Khu 3
KC
10
Quân Khu 4
KD
11
Quân Khu 5
KV
12
Quân Khu 7
KP
13
Quân Khu 9
KK
14
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
KT
15
Quân đoàn 1
AA
16
Quân đoàn 2
AB
17
Quân đoàn