Mức lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 2 Bảng lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 có quy định Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có 2 bậc hệ số lương là 10,4 và 11,00.
Về mức lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
xuất ngũ khi tham gia nghĩa vụ quân sự 2024 với thời gian phục vụ là 24 tháng được nhận là 18.000.000 đồng theo quy định hiện nay.
Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ bỏ đi mức lương cơ sở. Do đó, trường hợp đi nghĩa vụ quân sự 2024 với thời gian 24 tháng thì dự kiến năm 2026 sẽ xuất ngũ. Vì vậy
đồng bộ chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW từ ngày 01/7/2024.
Ngoài ra, Chính phủ cũng bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo kết luận của Trung ương; dành nguồn thực hiện điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng được ngân sách đảm bảo; tăng chế độ ưu đãi người có công và một số
.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng cao nhất được xác định đối với Vùng 1 (4,68 triệu đồng/tháng và 22,500 đồng/giờ)
Trong đó, lưu ý: Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động, bảo
Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng.
Lưu ý: Về mức thu nhập hàng tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
Căn cứ Nghị quyết 104/2023/QH15, chính thức từ 01/7/2024 sẽ thực hiện chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Cụ thể, lương cơ sở từ thời
/giờ;
Vùng IV tăng từ 15.600 đồng/giờ lên khoảng 16.600 đồng/giờ.
Như vậy, theo phương án đề xuất được Hội đồng Tiền lương quốc gia thống nhất thì lương tối thiểu vùng tăng thêm 6% từ ngày 1/7/2024.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tại vùng IV như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn
.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định về mức lương cơ sở như
. Nghị định số 42/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan trong lực lượng Công an nhân dân.
3. Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội.
4. Nghị định số 53
quy định của pháp luật.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Hình từ Internet)
Mức lương của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất hiện nay?
Mức lương của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH
an từ ngày 01/01/2024-30/06/2024 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
,50
15
Hạ sĩ
3,20
Theo đó:
- Thượng tá sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 7,30.
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Cách tính lương thượng tá sĩ quan quân đội được tính bằng công thức sau:
Mức lương thực hiện = Hệ số lương hiện hưởng x Mức lương cơ sở
Vậy
Tình tiết lợi ích phi vật chất trong cấu thành các tội phạm về chức vụ được hiểu là như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐTP có quy định như sau:
Về một số tình tiết là dấu hiệu định tội
...
4. “Lợi ích phi vật chất” quy định tại điểm b khoản 1 các điều 354, 358, 364, 365 và 366 của Bộ luật Hình sự là những lợi ích không
25/12/2023.
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 104/2023/QH15 có nêu về việc thực hiện chính sách tiền lương từ 01/7/2024 như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương
Mức lương của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao năm 2023 là bao nhiêu?
Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua dự toán tăng mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức. Theo đó, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15.
Căn cứ tại Mục 2 Bảng
năm 2022
Khi tính tổng mức thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh năm 2022 thì căn cứ vào chi phí khám chữa bệnh BHYT năm 2021 tại cơ sở đã được cơ quan bảo hiểm xã hội thẩm định quyết toán.
Trong đó, bao gồm cả chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thanh toán theo quy định tại Mục 3 Nghị quyết 144/NQ-CP năm
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Như vậy, hệ số lương Quân đội đối với 15 cấp bậc quân hàm được xác đinh theo nội dung nêu trên.
Hệ số lương Quân đội mới nhất 2023? 3 Bảng lương Quân đội mới khi cải cách tiền lương 2024 ra sao? (Hình từ Internet)
Hệ số nâng lương của sĩ quan
-CP, hiện nay, mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng được tính theo mức lương cơ sở.
Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018).
Do đó, mức tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng được xác định như sau:
Huy hiệu Đảng
Mức tặng thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng
Mức tiền thưởng (đồng)
Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng
1,5 lần
,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.
2. Đối với tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” được thưởng 0