Biển số xe NN là gì? Biển số xe NN được quản lý như thế nào? Biển số xe mô tô có ký hiệu NN được quy định thế nào?

Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì Biển số xe NN là gì? Biển số xe NN được quản lý như thế nào? Biển số xe mô tô có ký hiệu NN được quy định như thế nào theo Thông tư 79/2024/TT-BCA?

Biển số xe NN là gì?

Căn cứ theo điểm h khoản 1 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có định nghĩa biển số xe NN như sau:

Biển số xe
1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
2. Biển số xe được phân loại như sau:
a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
đ) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
e) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
g) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
h) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản này;
i) Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
...

Theo đó, biển số xe NN được hiểu là biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Biển số trắng là gì? Xe đăng ký biển số trắng có được đổi sang biển số xe màu vàng không theo Thông tư 79?

Biển số xe NN là gì? Biển số xe NN được quản lý như thế nào? Biển số xe mô tô có ký hiệu NN được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Biển số xe NN được quản lý như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Theo đó, pháp luật có quy định biển số xe NN cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài sẽ được quản lý theo mã định danh, trừ biển số xe quy định tại điểm b khoản 2 Điều Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Bên cạnh đó, việc quản lý biển số xe theo mã định danh được quy định như sau:

- Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức chưa có mã định danh thì quản lý theo mã số thuế, quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương;

- Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe được giữ lại số biển số xe trong thời hạn 05 năm để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình; quá thời hạn nêu trên, số biển số xe đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;

- Trường hợp chủ xe có thay đổi thông tin về trụ sở, nơi thường trú, tạm trú thì được giữ lại số biển số xe định danh.

Biển số xe mô tô có ký hiệu NN được quy định thế nào theo Thông tư 79?

Biển số xe mô tô có ký hiệu NN được quy định tại Mục 4 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA hướng dẫn như sau:

Theo đó, biển số xe mô tô có ký hiệu NN của người nước ngoài được pháp luật quy định như sau:

(1) Cách bố trí chữ và số trên biển số

- Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

+ Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.

+ Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.

+ Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.

+ Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

biển số

+ Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).

- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:

+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ 121 là ký hiệu tên nước (Phụ lục 03 ban hành theo Thông tư này).

+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.

+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.

(2) Kích thước chữ và số

- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.

- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.

- Nét gạch ngang dưới Cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.

- Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9 mm rộng 6 mm.

(3) Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H6)

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.

- Khoảng cách giữa các chữ và số:

+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16 mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.

+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5 mm; khoảng cách giữa các số thứ tự là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.

Tải về quy định kích thước của biển số xe, chữ và số trên biển số xe ô tô, xe mô tô, ro moóc, sơ mi rơmoóc, xe máy chuyên dùng của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. Tải về

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sáp nhập còn 34 tỉnh thành: Biển số xe phải đổi lại trong trường hợp nào? Thủ tục cấp đổi biển số xe?
Pháp luật
Biển số xe gồm những gì? Biển số xe gồm biển nào? Trường hợp nào biển số xe có seri riêng theo quy định?
Pháp luật
Biển số xe ô tô được quy định như thế nào về kích thước theo Thông tư 81? Cơ sở sản xuất biển số xe có phải xây dựng cơ sở dữ liệu biển số xe không?
Pháp luật
Biển QT là gì? Biển màu trắng chữ QT màu đỏ là gì? Biển số xe màu trắng chữ QT màu đỏ của người nước ngoài được quản lý thế nào?
Pháp luật
Chủ xe tự cập nhật thông tin khai báo trên cổng dịch vụ công về xe hết niên hạn sử dụng cần thu hồi được không?
Pháp luật
Xe tải nội bộ công ty có cần đổi từ biển số xe nền màu trắng sang biển số xe nền màu vàng hay không?
Pháp luật
Biển CV là gì? Biển trắng chữ CV màu đen là biển số xe gì? Trường hợp nào được đổi biển số xe theo quy định?
Pháp luật
Biển số xe được sản xuất ở đâu? Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết hóa đơn khi đăng ký cấp biển số xe như thế nào? Thời hạn cấp biển số xe là bao lâu?
Pháp luật
Biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước được bố trí chữ và số thế nào theo Thông tư 79?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển số xe
194 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào