nhiệt độ phòng.
A.2 Dung dịch Davidson
A.2.1 Thành phần
Etanol (96%): 330 ml
Formalin: 220 ml
(dung dịch nước bão hòa khí formaldehyde là dung dịch từ 36 % đến 38 %)
Axit acetic: 115 ml
Nước cất: 355 ml
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan axit acetic, formalin và etanol trong 355 ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
A.3 Dung dịch
Bác sĩ nếu muốn đăng ký thực hành thì cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 41/2011/TT-BYT (sửa đổi bởi bởi khoản 2 Điều 13 Thông tư 21/2020/TT-BYT) quy định về nguyên tắc đăng ký thực hành như sau:
"Điều 15. Nguyên tắc đăng ký thực hành
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề phải đăng ký thực hành phù hợp với văn bằng
những tác nhân nào gây nên?
Theo Mục 2 TCVN 8710-17:2016 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 17: Bệnh sữa trên tôm hùm quy định về nguyên nhân gây bệnh ở tôm như sau:
"2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Bệnh sữa trên tôm hùm (Milky haemolymph disease of spiny lobsters - MHD-SL)
Bệnh
Chủng vi rút nào gây nên bệnh xuất huyết mùa xuân trên cá chép?
Theo Mục 2 TCVN 8710-7:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 7: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép quy định về vi rút gây bệnh như sau:
"2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép
Bệnh herpesvirus ở cá chép còn có tên gọi khác là gì?
Theo Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-6:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 6: Bệnh do Koi herpesvirus ở cá chép định nghĩa về bệnh viêm thận ở cá chép như sau:
"2 Thuật ngữ và định nghĩa, các từ viết tắt
2.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
sau:
2.1. Hội chứng lở loét ở cá (Epizootic ulcerative syndrome) - EUS:
Hội chứng do nhiều tác nhân gây ra, trong đó nấm Aphanomyces invadans là tác nhân chính gây ra những đốm đỏ và vết loét trên thân cá bệnh.
CHÚ THÍCH: Sợi nấm có đường kính từ 12 đến 25 nm và có cấu trúc giống hệ sợi nấm không có vách ngăn. Loài nấm này có hai dạng bào tử động
sau:
2.1. Hội chứng lở loét ở cá (Epizootic ulcerative syndrome) - EUS:
Hội chứng do nhiều tác nhân gây ra, trong đó nấm Aphanomyces invadans là tác nhân chính gây ra những đốm đỏ và vết loét trên thân cá bệnh.
CHÚ THÍCH: Sợi nấm có đường kính từ 12 đến 25 nm và có cấu trúc giống hệ sợi nấm không có vách ngăn. Loài nấm này có hai dạng bào tử động
được thực hiện bởi những người khác nhau.
Để có thể tra cứu nhanh về các tính năng bắt buộc của phần mềm mà không cần dò các điều đã sửa đổi thì bạn có thể xem tham khảo tại Điều 7 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2018.
Phần mền ứng dụng internet Banking trên thiết bị di động phải đáp ứng được những điều kiện nào? Ứng dụng internet Banking bắt
vụ internet Banking có thể xem tham khảo tại Điều 17 và Điều 18 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2018.
Những biện pháp tối thiểu nào để bảo mật thông tin khách hàng khi sử dụng dịch vụ internet Banking?
Căn cứ Điều 19 Thông tư 35/2016/TT-NHNN quy định về bảo mật thông tin khách hàng như sau:
"Điều 19. Bảo mật thông tin khách hàng
Đơn vị phải áp
dịch TAE (hoặc TBE) 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2. Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
A.2. Thuốc nhuộm Hematoxylin (dung dịch Hematoxylin - Mayer)
A.2.1. Thành phần
Hematoxylin dạng tinh thể:1 g
Natri iodat
vùng mạng quản trị, được cài đặt phần mềm phòng chống vi rút và phải thiết lập chính sách tự động khóa màn hình sau một khoảng thời gian không sử dụng do đơn vị quy định, nhưng không quá 05 phút.
Điều này cũng được thể hiện tại Điều 12 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2018, bạn có thể xem để tham khảo thêm.
Việc quản lý các lỗ hỏng trên hệ thống
phần mềm mới.”.
Như vậy, việc cũng cấp dịch vụ Internet Banking cho khách hàng phải đảm bảo thực hiện theo nguyên tắc vừa nêu trên.
Nguyên tắc này cũng được nhắc đến anh chị có thể tham khảo tại Điều 3 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2018.
Thiết lập hệ thống mạng, truyền thông và an ninh bảo mật của hệ thống Internet Banking phải đạt yêu cầu tối
điều chế dung dịch đệm TAE như sau:
"A.1 Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
A.1.1 Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2 Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
A.2 Dung dịch Davidson
A.2.1
và định nghĩa sau:
2.1. Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas hydrophila (Aeromonas hydrophila lnfection)
Bệnh nhiễm trùng máu, xuất huyết do Aeromonas hydrophila ở một số loài cá như cá ba sa, cá tra, cá trắm cỏ, cá rô phi, cá bống tượng...
CHÚ THÍCH: Aeromonas hydrophila là vi khuẩn gram âm, di động, hình que ngắn, hai đầu hơi tròn, đầu có một tiêm mao
nhanh và để khô;
Nhỏ cồn axeton (A.1.4), rửa nước thật nhanh và để khô;
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó rửa nước và để khô.
A.1.3. Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (4.1.3) có vật kính có độ phóng đại 100 X.
A.2. Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
A.2.1. Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE
dẫn thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật mà nhân viên ngân hàng cung cấp phải đạt tối thiểu những nội dung theo quy định nêu trên.
Tại Điều 18 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-NHNN năm 2018 cũng có quy định về nội dung hướng dẫn trên.
Các biện pháp tối thiểu mà ngân hàng phải áp dụng để bảo mật thông tin của khách hàng gồm những biện pháp nào
ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Bệnh hoại tử thần kinh trên cá biển (Viral nervous necrosis (VNN) disease in marine fish) hay còn gọi là bệnh vi rút gây viêm não cá biển hoặc bệnh viêm não và võng mạc do vi rút (Viral encephalopathy and retinopathy).
Là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở nhiều loài cá biển với tổn thương chủ yếu ở não và võng mạc.
2.2
Vi
Một hợp đồng lao động phải thể hiện được những nội dung nào?
Căn cứ Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung của hợp đồng lao động như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên
100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
A.2 Thuốc nhuộm Hematoxylin (dung dịch Hematoxylin - Mayer)
A.2.1 Thành phần
Hematoxylin dạng tinh thể: 4 g
Natri iodat: 0,8 g
Amoni alum sulphate [NH4Al(SO4)2]: 100 g
(hoặc Postasium alum sulphate [KAI(SO4)2])
Axit citric: 4 g
-free (E3)
- Cách pha hỗn hợp dung dịch Carrier và Lysis Buffer
N x 0,21 mL = A mL
A mL x 28 µL/mL = B µL
Trong đó: N là số mẫu cần tách chiết
A là tổng số mL Lysis Buffer cần cho N mẫu;
B là tổng số µL Carrier ARN cần cho N mẫu.
B.2 Tiến hành
- Cho 25 µL Proteinase K vào ống eppendorf 1,5 ml;
- Cho 200 µL mẫu vào ống eppendorf chứa Proteinase K