đăng ký giấy khai sinh đúng không?
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ như sau:
"1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
2. Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc
, mẹ thay đổi họ;
h) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi họ cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi họ của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ cũ."
Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 7. Điều kiện
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:
"1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó."
Quyền thay
dòng máu về trực hệ và người có họ trong phạm vi ba đời."
Như vậy nếu anh là con nuôi được pháp luật thừa nhận thì anh được nộp đơn xin cấp lại Giấy báo tử theo quy định nêu trên.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy báo tử gồm những cơ quan nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
"2. Khi đăng ký khai tử theo quy định
sinh đúng không?
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ như sau:
"1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
2. Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch
thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định."
Theo đó, để đổi thẻ Căn cước công dân thực hiện theo quy định nêu trên.
Không thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân khi đến độ tuổi đổi thẻ Căn cước thì xử lý như thế nào?
Căn cứ quy định điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng
việc sở hữu chỗ ở hợp pháp."
Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ tài liệu chứng mình việc sở hữu nhà ở hợp pháp như sau:
"Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền
hữu chỗ ở hợp pháp."
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp được hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP như sau:
"1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do
dụng giấy tờ giả để đăng ký thường trú có thể bị xử lý thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:
"4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
b) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để
cơ quan có thẩm quyền liên quan, đảm bảo nội dung khai báo của bạn phải đầy đủ nội dung với yêu cầu của pháp luật.
Người không thực hiện khai báo tạm vắng theo quy định có thể bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500
sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới.
Cá nhân không thực hiện đăng ký tạm trú có thể bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1
sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
..."
Theo quy định nêu trên, trường hợp một người chết thì bị xóa đăng ký thường trú.
Xóa đăng ký thường trú
Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú được quy định như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2, 4 và khoản 5 Điều 7 Nghị định 62/2021/NĐ-CP về hồ sơ, thủ
Người có hành vi tổ chức, môi giới đưa người nước ngoài nhập cảnh trái phép vào Việt Nam bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Căn cứ theo điểm đ khoản 7, điểm b khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại như sau:
“7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40
nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt cho các mục đích nêu tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Thông tư này).
b) Ngoài các trường hợp nêu tại điểm a Khoản này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp
việc bận phải di chuyển nhiều nơi mà không về ở tại nơi đã đăng ký tạm trú có thể bị xóa đăng ký tạm trú nếu vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.
Xóa đăng ký tạm trú
Thủ tục xóa đăng ký tạm trú được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ, thủ tục
thời hạn tạm trú bị xử phạt như thế nào?
Theo các quy định tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại dưới đây:
"2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
đ) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú
khoản 7 và điểm b khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại như sau:
"3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật
trực ban Công an cấp."
Chủ cơ sở lưu trú không khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú với cơ quan công an thì xử phạt như thế nào?
Căn cứ điểm i khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
"Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một
, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này."
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp như sau:
"Điều 5
khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này."
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp như sau:
"Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở