Tôi có một câu hỏi liên quan đến vấn đề thay đổi vốn điều lệ. Cho tôi hỏi mẫu đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong công ty TNHH thương mại dịch vụ mới nhất hiện nay thế nào? Câu hỏi của chị N.V.P ở Bình Dương.
nhiệm CDNN giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 7 các Thông tư 01,02,03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1, khoản 7 Điều 2, khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Theo đó, khi thực hiện việc bổ nhiệm, chuyển xếp hạng CDNN từ quy định cũ sang hạng CDNN tương ứng theo quy định tại các
làm đó.
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định pháp luật
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07
nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải như sau:
(1) Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải:
- Cảng vụ viên hàng hải hạng 1 (Mã số: V.12.42.01)
- Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 (Mã số: V.12.42.02)
- Cảng vụ viên hàng hải hạng 3 (Mã số: V.12.42.03)
- Cảng vụ viên hàng hải hạng 4 (Mã số: V.12.42.04)
(2) Nhóm chức danh
hệ thống điện quốc gia như thế nào?
Tại Điều 42 Thông tư 44/2014/TT-BCT có quy định về việc đánh số cấp điện áp thiết bị điện nhất thứ trong hệ thống điện quốc gia như sau:
- Điện áp 500 kV: Lấy chữ số 5.
- Điện áp 220 kV: Lấy chữ số 2.
- Điện áp 110 kV: Lấy chữ số 1.
- Điện áp 66 kV: Lấy chữ số 7.
- Điện áp 35 kV: Lấy chữ số 3.
- Điện áp 22
viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
...
Như vậy, Giảng viên
trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mã số chức danh nghề nghiệp là gì?
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09
Cho tôi hỏi phát thanh viên hạng 2 chuyên ngành thông tin và truyền thông được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy? Mức lương đối với viên chức phát thanh viên hạng 2 chuyên ngành thông tin và truyền thông là bao nhiêu? Phát thanh viên hạng 2 chuyên ngành thông tin và truyền thông thực hiện những nhiệm vụ gì? Câu hỏi của anh N.V.M (Long An).
để lấy chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng III nữa không?
Theo căn cứ tại Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
- Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.02.06 và áp dụng hệ số
độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của
độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của
Nhà nước; lịch công tác hàng ngày của Kiểm toán Nhà nước v.v...
Theo đó, những nội dung thông tin sau đây được đưa lên Bảng thông tin điện tử của Kiểm toán Nhà nước bao gồm:
(1) Biểu ngữ chúc mừng nhân dịp các sự kiện của đất nước
- Các ngày Lễ của đất nước:
+ Chúc mừng năm mới; ngày Giỗ Tổ Hùng Vương;
+ Ngày Lễ Chiến thắng thống nhất đất nước
Tôi là giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã V.07.04.11), hưởng lương bậc 3 hệ số 3,0. Tôi có bằng đại học, chứng nhận chức danh nghề nghiệp hạng II và đủ điều kiện theo Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT. Xin hỏi, tôi có được chuyển sang giáo viên THCS hạng II mới (mã V.07.04.31) không, nếu được thì xếp lương ở bậc nào?
.02.07
+ Kỹ thuật viên (hạng IV) có mã số: V.05.02.08
Hệ số lương đối với các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại
tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
...
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4
kiện của nguyên đơn bà Trần Thị Thu V thực hiện quyền khởi kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 14 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự là thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Nguyên đơn Trần Thị Thu V yêu cầu anh Vương Minh T và
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục