Mức lương cao nhất của giáo viên mầm non công lập hạng 1 mới nhất năm 2023 là bao nhiêu theo quy định?

Mức lương cao nhất của giáo viên mầm non công lập hạng 1 mới nhất năm 2023 là bao nhiêu theo quy định? Thắc mắc của chị L.T.N ở Bình Thuận.

Mức lương cao nhất của giáo viên mầm non công lập hạng I mới nhất năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương giáo viên mầm non công lập hiện nay như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiện nay là: 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên và Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì mức lương đối với giáo viên mầm non hạng 1 hiện nay được quy định như sau:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc 6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

Theo đó, mức lương cao nhất đối với giáo viên mầm non hạng 1 hiện nay là: 11.484.000 đồng/tháng.

*Lưu ý: Mức lương trên chỉ là lương theo hệ số, chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác theo quy định.

Mức lương cao nhất của giáo viên mầm non công lập hạng I hiện nay năm 2023 là bao nhiêu theo quy định ? (Hình từ internet)

Giáo viên mầm non hạng 1 phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn gì?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn đối với Giáo viên mầm non hạng I như sau:

(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

- Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non vào công việc nhiệm vụ được giao;

- Thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện được chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;

- Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; có khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cốt cán;

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen từ cấp tỉnh trở lên.

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Các trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) đối với giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04).
2. Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng II lên hạng I.”

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các trường hợp được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm có:

- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non:

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng 4 (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26);

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng 3 (mã số V.07.02.05);

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) đối với giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.04).

- Giáo viên mầm non hạng 2 (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 1 (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng 2 lên hạng 1.

Giáo viên mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Danh sách giáo viên mầm non dân lập, tư thục đề nghị được hưởng chế độ hỗ trợ ở địa bàn có khu công nghiệp là mẫu nào?
Pháp luật
Giáo viên mầm non phải thực hiện phương pháp giáo dục nào khi dạy trẻ mầm non? Việc giáo dục mầm non phải hướng đến mục tiêu gì?
Pháp luật
Giáo viên mầm non được nghỉ hưu tuổi 55 theo đề xuất tại dự thảo Luật Nhà giáo? Chế độ nghỉ hưu đối với nhà giáo được đề xuất ra sao?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân giáo viên mầm non năm 2024 để xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non mới nhất 2024? Tải về mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non ở đâu?
Pháp luật
Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ra sao? Công văn 5569 hướng dẫn thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Giáo viên mầm non cốt cán là giáo viên có ít nhất mấy năm kinh nghiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em?
Pháp luật
Giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt khi nào? Quy trình đánh giá ra sao?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên mầm non công lập mới nhất? Mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non bao nhiêu?
Pháp luật
Giáo viên mầm non mới thi đỗ viên chức được chuyển về công tác tại vùng 135 có được hưởng phụ cấp thu hút 1 lần không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên mầm non
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
666 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào