Giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?

Cho tôi hỏi giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng? Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay có bao nhiêu chức danh? Mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh T.N.H từ Quảng Ngãi.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
...

Như vậy, theo quy định, giáo viên giáo dục nghề nghiệp cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng sau đây:

(1) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc;

Có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

(2) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng? (Hình từ Internet)

Mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
...
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo quy định, giáo viên giáo dục nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Do đó, mức lương cao nhất của giáo viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay là 7.308.000 đồng/tháng.

Mức lương cơ sở hiện nay theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay có bao nhiêu chức danh?

Các chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.

Như vậy, theo quy định, giáo viên giáo dục nghề nghiệp hiện có 5 chức danh, cụ thể đó là:

(1) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;

(2) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;

(3) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;

(4) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;

(5) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ số lương viên chức được áp dụng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy đổi hoạt động chuyên môn đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp thì một giờ giảng bằng bao nhiêu giờ chuẩn?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III có nhiệm vụ gì? Phải có năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sẽ có mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thì giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính phải có bằng thạc sĩ trở lên đúng không?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập phải có bằng tiến sĩ đúng không?
Pháp luật
Mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn CDNN giáo viên giáo dục nghề nghiệp mới nhất? Giáo viên giáo dục nghề nghiệp được xếp lương như thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III có nhiệm vụ ra sao? Đang được áp dụng hệ số lương thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A hay B theo quy định hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
571 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào