thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi phải công bố và thông báo kết quả phúc khảo cho thí sinh.
...
Như vậy, thí sinh nộp đơn phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT tại nơi đăng ký dự thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi.
Theo đó, Mục 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024 thì
án chính thức đề thi THPT Quốc Gia 2024 của Bộ giáo dục và đào tạo? Xem đáp án tất cả các môn thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2024 ở đâu? (Hình từ Internet)
Công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 khi nào?
Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024 có nêu rõ về thời gian công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau
hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định.
Theo nội dung trên, thời gian thí sinh đăng ký nguyện vọng 2024 là từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.
Trong khi đó, căn cứ tiểu mục 1 Mục 1 Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024, thời
người dân.
Theo đó, các cơ sở giáo dục đại học cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong công tác tuyển sinh như quy định trên.
Những mốc thời gian thi tốt nghiệp THPT năm 2024 quan trọng thí sinh cần lưu ý?
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024 về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024
trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT, cụ thể:
- Sau khi chấm thi xong tất cả các môn, Chủ tịch Hội đồng thi duyệt kết quả thi, báo cáo và nộp toàn bộ dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL) để lưu trữ và đối chiếu.
+ Dữ liệu kết quả thi phải lưu vào 02 đĩa CD
cấp ốm đau khi ra nước ngoài chữa bệnh gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người
không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng
TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu
/……../THU thì hồ sơ bao gồm những giấy tờ như sau:
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (mẫu số TK1-TS, 01 bản/người);
- Danh sách đăng ký tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình (mẫu D01-HGĐ, 01 bản).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (mẫu D03-TS (TN), 01 bản);
- Bản chính sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (để đối chiếu);
- Bản photo hoặc bản chụp thẻ
động nam có vợ sinh con bao gồm loại giấy tờ nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 như sau:
"Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
[...]
2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ
là bản sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.
[...]
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
[...]
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người
BHXH, BHTN ban hành hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
[...]
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56
TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái
ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
...
Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa, khái niệm về loại hình doanh nghiệp.
Tuy nhiên dựa vào quy định trên có thể hiểu một cách khái quát thì loại hình doanh
“công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
...
Như vậy, tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây
TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái
là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng
ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện
trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Theo đó, có thể thấy rằng
tầng đất, kiểu phụ địa hình, cấp độ dốc, lượng mưa, thực bì.
VÍ DỤ: Fa3N3IIR2TN1, tên gọi: đất feralit phát triển trên đá mácma axít, tầng đất dày, trên núi thấp, độ dốc cấp II, lượng mưa từ 1 500 đến 2 000 mm, trạng thái thực vật là rừng tự nhiên nghèo.
5.1.4 Mỗi chỉ tiêu của yếu tố lập địa chỉ thể hiện trên bản đồ ở một dạng ký hiệu, màu sắc hoặc