,5 kg.
3.5. Nước muối sinh lý (nước muối 0,9 %)
Hòa tan 0,9 g muối natri clorua (NaCl) tinh khiết trong 100 ml nước cất và được vô trùng.
3.6. Bộ thuốc nhuộm Gram (xem Phụ lục A).
3.7. Bộ thuốc nhuộm Giemsa (xem Phụ lục B).
3.8. Nguyên liệu cho xác định các đặc tính sinh hóa (xem Phụ lục C).
3.9. Cồn etanol
...
Theo đó một số loại thuốc thử
nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
....
Theo đó, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là các đối tượng được quy định tại Điều 3 nêu trên. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia
không giới hạn:
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AA-S);
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử - lò graphit (AA-GF);
- Quang phổ phát xạ nguyên tử (AES);
- Hóa phát quang (CL);
- Vùng mao mạch điện di (CZE);
- Sắc ký khí - dò ion hóa ngọn lửa (GC-FID);
- Sắc ký khí - quang phổ khối lượng (GC-MS);
- Sắc ký ion (IC);
- Plasma cặp cảm ứng - quang phổ khối
đương, không chứa clorua.
* Dung dịch chuẩn bạc nitrat (AgNO3), nồng độ đã biết trong khoảng từ 0,08 mol/l đến 0,10 mol/l.
Hòa tan một lượng từ 13,6 g đến 20,4 g bạc nitrat trong nước đã được khử hoàn toàn cacbon dioxit trong bình định mức 1 000 ml. Thêm nước đến vạch. Hiệu chuẩn dung dịch bạc nitrat bằng 100 ml dung dịch natri clorua (NaCl) 0,400 g
clorua, 0,5 M
Hoà tan 14,5 g natri clorua (NaCl) trong nước và pha loãng bằng nước đến 500 ml.
- Dung dịch tinh bột
Cân 2.000 g tinh bột tan (dùng riêng cho việc xác định hoạt lực diastaza, sẵn có từ một số nhà cung cấp) và trộn đều với 90 ml nước trong bình nón 250 ml (4.3). Đun nhanh dung dịch đến điểm sôi, khuấy dung dịch càng nhanh càng tốt. Giảm
tích 500 mL. Dùng giấy lọc không tro lau sạch đũa thủy tinh, thành bát và chuyển định lượng toàn bộ kết tủa lên phễu. Dùng dung dịch hydro chloride loãng (5 + 95) (4.13) đã đun nóng rửa kết tủa. Tiếp tục rửa sạch kết tủa đến hết ion Cl- bằng nước cất nóng (thử bằng dung dịch AgNO3 0,5 %) (4.27).
Chuyển giấy lọc có chứa kết tủa vào chén bạch kim, sấy
, có bộ phận bù trừ nhiệt độ và điều chỉnh độ dốc theo milivon trên đơn vị pH và độ chính xác đến 0,01 đơn vị pH.
- Điện cực là hệ điện cực tổ hợp (điện cực kép) gồm có:
+ Điện cực chỉ thị: là điện cực thủy tinh hay còn gọi là điện cực pH;
+ Điện cực so sánh: có thể sử dụng điện cực calomen bão hòa hay điện cực Ag/AgCl.
Về thiết bị, dụng cụ lấy
dung dịch NaCl 0,9 % theo tỷ lệ nhất định để có mật độ tinh trùng từ 50 triệu/ml đến 100 triệu/ml.
Để xác định tinh trùng kỳ hình đối với tinh bò đông lạnh của bò thịt bằng phương pháp nhuộm màu Giems thì cần dùng kính hiển vi có độ phóng đại bao nhiêu lần?
Theo tiểu mục 4.6 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8925:2012 về Tinh bò sữa, bò thịt – Đánh giá
chăn nuôi sử dụng cho cây trồng:
STT
Thông số
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
1
pH
- TCVN 6492-2011 (ISO 10523-2008) - Chất lượng nước - Xác định pH;
- SMEWW 4500H, B:2017 Determination of pH value - Electrometric Method.
2
Clorua (Cl-)
- TCVN 6194:1996 (ISO 9297-1989) - Chất lượng nước - Xác định clorua
) Đặc điểm chế tạo
- Độ cứng của cừ nhựa nhỏ hơn so với các loại vật liệu khác như thép hay bê tông
- Khớp nối cừ dạng âm dương, không sử dụng loại bẻ móc nối như cừ thép thông thường.
5.2.2.3 Kết cấu cừ bê tông cốt thép
a) Vật liệu chế tạo
Vật liệu chế tạo là bê tông cốt thép, cốt thép thường nhóm từ AI (Cl) đến AIII (Clll). Cường độ chịu nén của
tủ lạnh đến một tháng.
- Môi trường để tráng rửa chủng cấy
Pha loãng môi trường cơ bản (4.2.4) với cùng một thể tích. Phân phối các lượng 10 ml vào các ống nghiệm có nắp vặn và hấp áp lực 5 min ở 121 oC và làm nguội nhanh. Bảo quản các ống nghiệm này trong tủ lạnh đến một tháng.
- Natri clorua, w(NaCl) ≥ 98,0 % khối lượng.
Công thức tính lượng
nguy và kiểm soát điểm tới hạn - HACCP.
Theo đó, những cơ sở sản xuất thủy sản có những điều kiện trên thì được xem là cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc lập.
Đối với các cơ sở chưa đáp ứng tiêu chí độc lập, Mục 1 Công văn 2374/QLCL-CL1 năm 2013 hướng dẫn như sau:
Các cơ sở chưa đáp ứng tiêu chí độc lập mà đã được cấp các mã số khác nhau trước
Nitrit (NO2-)
mg/l
3
TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984)
A
5
Clorua (Cl)
mg/l
300
TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989)
A
6
Sắt (Fe)
mg/l
0,5
TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988)
A
7
COD
mg/l
10
TCVN 6491:1999
(ISO 6060:1989)
A
8
BOD
mg/l
6
TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003);
TCVN
. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật
hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.
3. Toàn bộ thời gian người lao động làm việc
căn cứ trả cho người lao động những ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, khoản 1 và khoản 2 Điều 113, Điều 114, khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động là tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm người lao động nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương.
3. Tiền lương làm căn cứ trả
Công ty chỉ tổ chức đối thoại tại nơi làm việc mà không tổ chức hội nghị người lao động có được không?
Căn cứ khoản 4 Điều 114 Nghị định 45/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
"Điều 114. Hiệu lực thi hành
[...]
4. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động thì không phải tổ chức hội nghị người lao động và ban hành quy chế dân chủ ở cơ
(nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.
3. Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn
có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.
- Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ
chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày