nước ngoài là công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 474, điểm c khoản 6 Điều 477, các khoản 2, 3 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Những đối tượng nào được giảm tiền tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng hành chính?
Theo khoản 1 Điều 360 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định thì Tiền tạm ứng chi phí giám định là số tiền mà người giám định tạm tính để tiến hành việc giám định theo quyết định của Tòa án hoặc theo yêu cầu giám định của đương sự.
Căn cứ theo Điều 13 Pháp
Đối tượng nào được miễn chi phí giám định trong tố tụng hành chính?
Theo khoản 2 Điều 360 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định như sau:
Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
...
2. Chi phí giám định là số tiền cần thiết và hợp lý phải chi trả cho việc giám định và do người giám định tính căn cứ vào quy định của pháp luật.
Theo
đã hết hiệu lực và được thay thế bởi khoản 3 Điều 91 Luật Tố tụng hành chính 2015, cụ thể như sau:
Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản
...
3. Tòa án ra quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự;
b) Các đương sự đưa ra giá tài sản khác
ra quyết định định giá tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng năm 2012 gồm: Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát; Tòa án (theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015) có trách nhiệm thanh toán chi phí định giá tài sản cho Hội đồng định giá
Đối tượng nào được giảm tiền tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng dân sự?
Theo khoản 1 Điều 159 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thì Tiền tạm ứng chi phí giám định là số tiền mà người giám định tạm tính để tiến hành việc giám định theo quyết định của Tòa án hoặc theo yêu cầu giám định của đương sự.
Căn cứ theo Điều 13 Pháp lệnh Chi phí
đồng định giá, tổ chức định giá tài sản.
Cơ quan tiến hành tố tụng hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 gồm: Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát; Tòa án.
Tạm ứng chi phí định giá tài sản trong tố tụng hình sự (Hình từ Internet)
Ai tiến hành xác định số tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản trong tố tụng hình sự?
Căn
tiến hành tố tụng hình sự theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 gồm:
+ Cơ quan điều tra;
+ Viện kiểm sát;
+ Tòa án.
Thủ tục tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng hình sự thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Pháp lệnh Chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, phiên dịch trong tố tụng năm 2012 quy định về Thủ
Người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật cản trở hoạt động tố tụng hình sự bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 144 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 giải thích thì Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 4 Điều 9 Pháp lệnh Xử phạt vi
Trong tố tụng hành chính, khi người làm chứng được cơ quan tiến hành tố tụng triệu tập thì ai có trách nhiệm trả chi phí cho người làm chứng?
Theo khoản 1 Điều 62 Luật Tố tụng hành chính 2015 thì người làm chứng là người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án được đương sự đề nghị và Tòa án triệu tập tham gia tố tụng. Người mất năng
nghị trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Hỗ trợ học nghề với người lao động (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản
Người làm chứng được cơ quan tiến hành tố tụng triệu tập để giải quyết vụ việc dân sự thì ai có trách nhiệm trả chi phí cho người làm chứng?
Theo Điều 77 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Người làm chứng là người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người
Tiền tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng hành chính được hiểu như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 360 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định như sau:
Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
1. Tiền tạm ứng chi phí giám định là số tiền mà người giám định tạm tính để tiến hành việc giám định theo quyết định của Tòa án hoặc theo yêu cầu
nhận được thông báo của Tòa án, người yêu cầu Tòa án triệu tập người làm chứng phải nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng.
Trong đó, theo khoản 1 Điều 62 Luật Tố tụng hành chính 2015 thì người làm chứng là người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án được đương sự đề nghị và Tòa án triệu tập tham gia tố tụng. Người mất năng lực
phí cho người phiên dịch
Đối với vụ việc dân sự, vụ án hành chính, người yêu cầu Tòa án triệu tập người phiên dịch có nghĩa vụ thanh toán chi phí cho người phiên dịch theo thỏa thuận.
Người phiên dịch theo khoản 1 Điều 64 Luật Tố tụng hành chính 2015 là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người
Điều này.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 144 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 giải thích thì Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.
Theo quy định trên, người có hành vi cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự thì bị phạt
148 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, được sửa đổi bởi khoản 46 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020, cụ thể:
Trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
Việc xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của
thông tư do Bộ Xây dựng ban hành thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 102 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, cụ thể:
Thẩm định dự thảo thông tư
...
3. Nội dung thẩm định tập trung vào những vấn đề sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành thông tư; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của thông tư;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo thông tư với
hiện theo quy định tại Điều 148 của Luật Ban hành văn bản QPPL.
Như vậy, việc xây dựng văn bản QPPL theo trình tự, thủ tục rút gọn được thực hiện theo quy định tại Điều 148 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, được sửa đổi bởi khoản 46 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020, cụ thể:
Trình tự, thủ tục xây dựng văn bản
Điều 102 của Luật Ban hành văn bản QPPL.
Theo quy định trên, nội dung thẩm định dự thảo thông tư do Bộ Xây dựng ban hành thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 102 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, cụ thể nội dung thẩm định tập trung vào những vấn đề sau:
- Sự cần thiết ban hành thông tư; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của thông tư