đối với công ty hợp danh không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên góp vốn được quy định tại điểm a khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp
...
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cấp giấy
không thành lập Ban kiểm soát được quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm về Ban kiểm soát
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức Ban kiểm soát không đúng hoặc không đầy đủ thành phần theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi
quyền quản lý doanh nghiệp giữ chức danh Giám đốc thì doanh nghiệp bị xử phạt thế nào?
Mức xử phạt đối với doanh nghiệp bổ nhiệm người không được quyền quản lý doanh nghiệp giữ chức danh Giám đốc được quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp
1. Phạt
Việc mở và quản lý tài khoản tạm ứng nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi được thực hiện tại đâu?
Căn cứ Điều 63 Nghị định 114/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Nguyên tắc mở và quản lý tài khoản tạm ứng nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
1. Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch hoặc ngân hàng phục vụ làm thủ tục mở tài khoản tạm ứng (tài khoản giao dịch) cho
khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 53 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm về Ban kiểm soát
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức Ban kiểm soát không đúng hoặc không đầy đủ thành phần theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thành lập Ban kiểm
trường hợp người lao động có yêu cầu tổ chức đối thoại tại nơi làm việc thì người sử dụng lao động không được từ chối yêu cầu đó.
Người sử dụng lao động có phải tổ chức đối thoại tại nơi làm việc khi người lao động có yêu cầu hay không?
Thời hạn công bố nội dung của cuộc đối thoại định kỳ là bao lâu?
Căn cứ vào Điều 39 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy
?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hợp tác xã không cung cấp thông tin cho thành viên được quy định tại điểm c khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 65 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
c) Không cung cấp
điểm c khoản 1 Điều này.
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:
Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với
Kiểm soát viên.
Ban Kiểm soát (Hình từ Internet)
Tổ chức Ban Kiểm soát không đúng thì công ty TNHH hai thành viên trở lên bị xử phạt không?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên tổ chức Ban Kiểm soát không đúng được quy định tại khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 53 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm về Ban
công (Hình từ Internet)
Lập báo cáo kiểm tra dự án đầu tư công thì tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức lập báo cáo kiểm tra dự án đầu tư công được quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm về theo dõi, đánh giá, kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư
công không đúng đối tượng được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm về sử dụng vốn đầu tư công
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng vốn đầu tư công vượt tiêu chuẩn, định mức theo quy định.
2. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
Doanh nghiệp không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp phải điều chỉnh thì bị xử phạt thế nào?
Căn cứ điểm d khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 21 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài như sau:
Vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
...
2. Phạt tiền từ 50
Chuyển nhượng thầu trái phép bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chuyển nhượng thầu trái phép được quy định tại khoản 7 Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà
năm là chủ đầu tư.
Công tác đấu thầu (Hình từ Internet)
Không báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu thì chủ đầu tư bị xử phạt thế nào?
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư không báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm khác về đấu thầu
Pháp nhân thương mại can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các điều cấm trong đấu thầu như sau:
Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà
chính đối với hành vi tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định là bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 6 Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các điều cấm trong đấu thầu như sau:
Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà không
38 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Vi phạm khác về đấu thầu
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ, tài liệu trong quá trình lựa chọn nhà thầu không đúng quy định pháp luật về đấu thầu;
b) Không tuân thủ quy định về thời gian trong quá
điểm a khoản 2 Điều này.
Và căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, nội dung như sau:
Mức phạt tiền
…
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với
xác minh theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP.
- Hồ sơ bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định 56/2017/NĐ-CP.
- Đã được cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hoặc người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tư vấn theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 14/2020/TT-BLĐTBXH.
- Được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
, việc quyết định giao chăm sóc thay thế phải được sự đồng ý của người giám hộ đối với những trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa.
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi và trẻ em không nơi nương tựa bao gồm những đối tượng cụ thể nào?
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 56/2017/NĐ-CP