Tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón cho khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định thế nào? Mức chi đón khách tại sân bay được quy định ra sao?

Tôi có thắc mắc liên quan đến việc tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Cho tôi hỏi tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón cho khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định thế nào? Mức chi đón khách tại sân bay được quy định ra sao? Câu hỏi của anh Thanh Hoài ở Đồng Tháp.

Mức chi đón khách nước ngoài tại sân bay được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chi đón, tiễn khách tại sân bay như sau:

Chi đón, tiễn khách tại sân bay
1. Chi tặng hoa cho các đối tượng sau: Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu Quân) đối với khách hạng đặc biệt; tặng hoa trưởng đoàn khách hạng A, hạng B. Mức chi tặng hoa: 500.000 đồng/1 người.
2. Chi thuê phòng chờ tại sân bay áp dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B. Giá thuê phòng chờ thanh toán căn cứ theo hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Theo đó, mức chi đón khách bao gồm mức chi tặng hoa cho các đối tượng là trưởng đoàn và Phu nhân (Phu Quân) đối với khách hạng đặc biệt và trưởng đoàn khách hạng A, hạng B. Mức chi tặng hoa: 500.000 đồng/1 người.

Chi thuê phòng chờ tại sân bay áp dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B.Giá thuê phòng chờ thanh toán căn cứ theo hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Đón khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

Đón khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón cho khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón khách như sau:

Tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón khách
1. Khách hạng đặc biệt: Sử dụng xe lễ tân Nhà nước theo quy chế của Bộ Ngoại giao và các quy định hiện hành có liên quan.
2. Đoàn là khách hạng A: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng. Phó đoàn và đoàn viên 3 người/một xe. Riêng trường hợp phó đoàn và đoàn viên là cấp Bộ trưởng bố trí 01 người/xe, phó đoàn và đoàn viên là cấp Thứ trưởng và tương đương 2 người/xe. Đoàn tuỳ tùng đi xe nhiều chỗ ngồi.
3. Đoàn là khách hạng B, hạng C: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng. Riêng trường hợp phó đoàn là cấp thứ trưởng và cấp tương đương bố trí 02 người/xe. Các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi.
4. Tiêu chuẩn xe hộ tống, xe cảnh sát dẫn đường: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ và do Bộ Công an chịu trách nhiệm bảo đảm phương tiện thực hiện nhiệm vụ.
5. Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tùy thuộc vào việc phân loại đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam mà tiêu chuẩn xe ô tô đưa đón khách có sự khác nhau được quy định tại khoản 1 đến khoản 3 Điều 6 nêu trên.

Tiêu chuẩn xe hộ tống, xe cảnh sát dẫn đường thực hiện theo quy định tại Nghị định 145/2013/NĐ-CP của Chính phủ và do Bộ Công an chịu trách nhiệm bảo đảm phương tiện thực hiện nhiệm vụ.

Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hoá đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở cho khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn về thuê chỗ ở như sau:

Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở
1. Khách hạng đặc biệt: Tiêu chuẩn thuê chỗ ở do thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt.
2. Đoàn là khách hạng A
a) Trưởng đoàn: 5.500.000 đồng/người/ngày;
b) Phó đoàn: 4.500.000 đồng/người/ngày;
c) Đoàn viên: 3.500.000 đồng/người/ngày.
3. Đoàn là khách hạng B
a) Trưởng đoàn, Phó đoàn: 4.500.000 đồng/người/ngày;
b) Đoàn viên: 2.800.000 đồng/người/ngày.
4. Đoàn khách hạng C
a) Trưởng đoàn: 2.500.000 đồng/người/ngày;
b) Đoàn viên: 1.800.000 đồng/người/ngày.
5. Khách mời quốc tế khác: 800.000 đồng/người/ngày.
6. Giá thuê chỗ ở quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này đã bao gồm cả bữa ăn sáng. Trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm tiền ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
7. Chứng từ thanh toán căn cứ vào hợp đồng và hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tùy thuộc vào việc phân loại đoàn khách mà tiêu chuẩn về thuê chỗ ở cho khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là khác nhau và được quy định cụ thể tại khoản 1 đến khoản 5 Điều 7 nêu trên.

Giá thuế chỗ ở này đã bao gồm cả bữa ăn sáng. Trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối với từng hạng khách.

Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm tiền ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định tại Điều 7 nêu trên.

Chứng từ thanh toán căn cứ vào hợp đồng và hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Tiếp khách nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Pháp luật hiện hành của Việt Nam quy định như thế nào về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tiếp khách nước ngoài?
Pháp luật
Cán bộ Việt Nam phải ở tại khách sạn nơi tổ chức hội nghị quốc tế khi tiếp khách nước ngoài được thuê phòng loại mấy?
Pháp luật
Khi thực hiện chế độ tiếp khách nước ngoài có được lấy kinh phí từ các khoản tài trợ của doanh nghiệp trong nước không?
Pháp luật
Khi thực hiện chế độ tiếp khách nước ngoài thì nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập có được sử dụng không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón cho khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định thế nào? Mức chi đón khách tại sân bay được quy định ra sao?
Pháp luật
Khi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì việc quyết định chi văn hoá, văn nghệ và tặng phẩm thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn ăn hàng ngày và việc tổ chức chiêu đãi khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công chức, viên chức Bộ Tư pháp tham dự tiếp khách quốc tế bắt buộc phải tuân thủ những yêu cầu nào?
Pháp luật
Trách nhiệm tiếp nhận và xử lý yêu cầu về việc tiếp khách nước ngoài tại cơ quan Tòa án nhân dân tối cao do đơn vị nào thực hiện?
Pháp luật
Đón tiếp khách nước ngoài của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì Vụ Hợp tác Quốc tế phải có những trách nhiệm gì?
Pháp luật
Tổ chức tiếp khách nước ngoài của Bộ Xây dựng có nguyên tắc như thế nào? Trang phục tiếp khách nước ngoài của Bộ Xây dựng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiếp khách nước ngoài
2,521 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiếp khách nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiếp khách nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào