Tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục trường trung cấp, trường cao đẳng? Tổng điểm đánh giá bao nhiêu thì đạt tiêu chuẩn kiểm định?
Tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục trường trung cấp, trường cao đẳng như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2024/TT-BLĐTBXH quy định các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục trường trung cấp, trường cao đẳng (sau đây gọi là trường) như sau:
Tiêu chí 1 - Sứ mạng, mục tiêu, tổ chức và quản lý;
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo;
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động;
Tiêu chí 4 - Chương trình đào tạo, giáo trình;
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;
Tiêu chí 6 - Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế;
Tiêu chí 7 - Người học và hoạt động hỗ trợ người học;
Tiêu chí 8 - Giám sát, đánh giá chất lượng.
Lưu ý:
Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 2 điểm, tiêu chuẩn không đạt yêu cầu là 0 điểm.
Tiêu chuẩn đạt yêu cầu được xác định trên cơ sở trường đáp ứng tiêu chuẩn trong 02 năm gồm 01 năm trước năm đánh giá và năm đánh giá đối với trường trung cấp, trong 03 năm gồm 02 năm trước năm đánh giá và năm đánh giá đối với trường cao đẳng.
Tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục trường trung cấp, trường cao đẳng? Tổng điểm đánh giá bao nhiêu thì đạt tiêu chuẩn kiểm định? (Hình từ Internet)
Trường trung cấp, trường cao đẳng đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục khi có tổng số điểm đánh giá bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 14/2024/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
Đạt và không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
1. Đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
Trường được đánh giá là đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tổng số điểm đánh giá các tiêu chí kiểm định đạt từ 80 điểm trở lên;
b) Điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định đạt từ 60% điểm chuẩn của tiêu chí đó;
c) Điểm đánh giá của các tiêu chí 2, 3, 4, 5 đạt từ 80% điểm chuẩn trở lên.
2. Không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
Trường được đánh giá là không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp khi không đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì trường trung cấp, trường cao đẳng đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng khi có tổng số điểm đánh giá các tiêu chí kiểm định đạt từ 80 điểm trở lên và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định đạt từ 60% điểm chuẩn của tiêu chí đó;
- Điểm đánh giá của các tiêu chí 2, 3, 4, 5 đạt từ 80% điểm chuẩn trở lên.
Ngoài ra, điểm chuẩn các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục trường trung cấp, trường cao đẳng được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 14/2024/TT-BLĐTBXH như sau:
TT | Tên tiêu chí | Số tiêu chuẩn | Điểm chuẩn |
1 | Tiêu chí 1 - Sứ mạng, mục tiêu, tổ chức và quản lý | 5 | 10 |
2 | Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo | 8 | 16 |
3 | Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động | 7 | 14 |
4 | Tiêu chí 4 - Chương trình đào tạo, giáo trình | 7 | 14 |
5 | Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo | 8 | 16 |
6 | Tiêu chí 6 - Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế | 4 | 8 |
7 | Tiêu chí 7 - Người học và hoạt động hỗ trợ người học | 5 | 10 |
8 | Tiêu chí 8 - Giám sát, đánh giá chất lượng | 6 | 12 |
Tổng | 50 | 100 |
Nội dung quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm những gì?
Nội dung quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng giáo dục được quy định tại Điều 111 Luật Giáo dục 2019, bao gồm các nội dung sau:
(1) Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở từng cấp học, trình độ đào tạo; nguyên tắc hoạt động, điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp, thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
(2) Quản lý hoạt động kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định cơ sở giáo dục.
(3) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và cơ sở giáo dục thực hiện đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục.
(4) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục.
Lưu ý:
Theo Điều 112 Luật Giáo dục 2019 thì việc tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như sau:
- Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quy định điều kiện và thủ tục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động tại Việt Nam;
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và quy định trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
+ Quyết định công nhận, thu hồi quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;
- Kiểm định chất lượng giáo dục đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và Luật Giáo dục đại học 2012.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước được xác định như thế nào theo Nghị định 60?
- Quyết định 693/QĐ-BVHTTDL về chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bản quyền tác giả? Tải về?
- Tử vi ngày hôm nay 21 3 2025 chi tiết? Tử vi 12 con giáp ngày 21 3 2025? Tử vi ngày 21 3 2025 có tốt không?
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày tháng năm nào? Kỷ niệm ngày thành lập Đoàn 26 3 tổ chức thế nào?
- Mẫu thông báo thay đổi ngày trả lương cho người lao động dành cho doanh nghiệp? Có bắt buộc phải trả lương vào ngày 10 hàng tháng?