Thông báo về kiểm soát đặc biệt của các tổ chức tín dụng bao gồm những nội dung gì? Và được gửi đến cho những đối tượng nào?
Quyết định kiểm soát đặc biệt của các tổ chức tín dụng bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định như sau:
Quyết định kiểm soát đặc biệt
Quyết định kiểm soát đặc biệt bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
2. Lý do đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt.
3. Thời hạn kiểm soát đặc biệt.
4. Hình thức kiểm soát đặc biệt, nội dung, phạm vi, biện pháp, công việc kiểm soát hoạt động đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
5. Họ, tên, chức danh từng thành viên Ban kiểm soát đặc biệt, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt, Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt và các thành viên khác của Ban kiểm soát đặc biệt.
6. Việc sử dụng con dấu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả con dấu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
7. Việc chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt.
8. Nội dung khác.
Như vậy quyết định kiểm soát đặc biệt của các tổ chức tín dụng bao gồm những nội dung sau:
- Tên tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
- Lý do đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt.
- Thời hạn kiểm soát đặc biệt.
- Hình thức kiểm soát đặc biệt, nội dung, phạm vi, biện pháp, công việc kiểm soát hoạt động đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
- Họ, tên, chức danh từng thành viên Ban kiểm soát đặc biệt, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt, Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt và các thành viên khác của Ban kiểm soát đặc biệt.
- Việc sử dụng con dấu của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả con dấu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
- Việc chuyển khoản cho vay tái cấp vốn thành khoản cho vay đặc biệt.
- Nội dung khác.
Kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng (Hình từ Internet)
Thông báo về kiểm soát đặc biệt của các tổ chức tín dụng bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định như sau:
Thông báo về kiểm soát đặc biệt
1. Thông báo về kiểm soát đặc biệt bao gồm một hoặc một số nội dung sau đây:
a) Quyết định kiểm soát đặc biệt;
b) Thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt;
c) Gia hạn, chấm dứt kiểm soát đặc biệt;
d) Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cơ cấu lại;
đ) Nội dung khác.
...
Như vậy thông báo về kiểm soát đặc biệt của các tổ chức tín dụng bao gồm những nội dung sau:
- Quyết định kiểm soát đặc biệt;
- Thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt;
- Gia hạn, chấm dứt kiểm soát đặc biệt;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cơ cấu lại;
- Nội dung khác.
Thông báo về kiểm soát đặc biệt của các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước gửi cho những đối tượng nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định như sau:
Thông báo về kiểm soát đặc biệt
...
2. Ngân hàng Nhà nước gửi thông báo về kiểm soát đặc biệt của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này tới một hoặc một số đối tượng sau đây:
a) Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có đơn vị phụ thuộc đang hoạt động;
c) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính;
đ) Bộ Tài chính (trong trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là công ty niêm yết, công ty đăng ký giao dịch, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp bảo hiểm, tập đoàn tài chính bảo hiểm; tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm);
e) Các cơ quan và tổ chức khác liên quan.
...
Như vậy thông báo về kiểm soát đặc biệt của các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước gửi cho một hoặc một số đối tượng sau đây:
- Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có đơn vị phụ thuộc đang hoạt động;
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính;
- Bộ Tài chính (trong trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là công ty niêm yết, công ty đăng ký giao dịch, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp bảo hiểm, tập đoàn tài chính bảo hiểm; tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm);
- Các cơ quan và tổ chức khác liên quan.
Lưu ý: Các tổ chức tín dụng đươc nhắc đến trong bài không bao gồm ngân hàng chính sách (căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 11/2019/TT-NHNN).











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định 1483/QĐ-BTC 2025 về TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc quản lý của Bộ Tài chính?
- Tội che giấu tội phạm ma túy theo Điều 389 Bộ luật Hình sự đi tù bao nhiêu năm? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?
- Thứ tự của hoạt động diễu binh diễu hành trong Lễ kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
- Diễu binh 30 4: Khối Sĩ quan phòng không không quân có đi cùng hướng với khối Kỵ binh cảnh sát cơ động không?
- Nghị định 93/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2020/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính ra sao?