Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công chức viên chức thuộc lĩnh vực Công thương là bao lâu?

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công chức viên chức thuộc lĩnh vực Công thương là bao lâu? Danh mục công việc chuyển đổi vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công thương đối với công chức viên chức?

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công chức viên chức thuộc lĩnh vực Công thương là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 41/2024/TT-BCT có quy định như sau:

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc quy định tại Điều 2 Thông tư này là từ đủ 03 năm đến 05 năm.
2. Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.

Như vậy, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Công thương là từ đủ 03 năm đến 05 năm.

Lưu ý: Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức viên chức là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công chức viên chức thuộc lĩnh vực Công thương là bao lâu?

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công chức viên chức thuộc lĩnh vực Công thương là bao lâu? (Hình từ Internet)

Danh mục công việc chuyển đổi vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công thương đối với công chức viên chức?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 41/2024/TT-BCT có quy định về thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức viên chức như sau:

Theo đó, danh mục công việc chuyển đổi vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công Thương mà công chức viên chức phải thực hiện định kỳ, cụ thể bao gồm:

(1) Cấp các loại giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại, cụ thể:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG vào chai;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ xăng dầu;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu;

- Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ;

- Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Giấy phép bán lẻ rượu;

- Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;

- Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương;

- Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương.

(2) Cấp các loại giấy phép liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh, cụ thể:

- Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

- Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ cho người được giao quản lý kho, nơi cất giữ tiền chất thuốc nổ;

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải;

- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;

- Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm);

- Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương;

- Thông báo xác nhận công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy các sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công thương có áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2024/TT-BCT có hướng dẫn như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định danh mục và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Công Thương tại Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Thông tư này áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Công Thương ở địa phương.

Như vậy, Thông tư 41/2024/TT-BCT quy định về thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Công Thương ở địa phương.

Do đó, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc lĩnh vực Công thương không áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo theo quy định.

Chuyển đổi vị trí công tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công chức viên chức thuộc lĩnh vực Công thương là bao lâu?
Pháp luật
Có phải thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác định kỳ với người người đang điều trị bệnh hiểm nghèo hay không?
Pháp luật
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo theo Thông tư 19/2024 là bao lâu?
Pháp luật
Thông tư 19/2024 quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác lĩnh vực giáo dục đào tạo thế nào?
Pháp luật
Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo phải định kỳ chuyển đổi theo Thông tư 19/2024 thế nào?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 27/2024/TT-BTC 2024 thời hạn chuyển đổi vị trí công chức không giữ chức vụ lãnh đạo lĩnh vực tài chính thế nào?
Pháp luật
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nào trong các đơn vị thuộc Bộ Y tế phải thực hiện định kỳ chuyển đổi năm 2024?
Pháp luật
Công chức, viên chức nào sẽ định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực khoa học, công nghệ tại địa phương?
Pháp luật
Bắt buộc cán bộ, công chức cấp sổ đỏ phải chuyển đổi công tác định kỳ có đúng không? Có mấy phương thức chuyển đổi công tác?
Pháp luật
Những công việc nào chuyển đổi vị trí công tác định kỳ trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường tại chính quyền địa phương từ ngày 06/02/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển đổi vị trí công tác
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển đổi vị trí công tác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển đổi vị trí công tác

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào