Thời gian thử việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu? Thời gian dài hơn quy định thì doanh nghiệp bị xử phạt như thế nào?

Thời gian thử việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu? Thời gian thử việc đối với lao động này dài hơn quy định thì doanh nghiệp bị xử phạt như thế nào? Đây là câu hỏi của anh T.Q đến từ Phú Thọ.

Thời gian thử việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?

Thời gian thử việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu, thì căn cứ theo Điều 2 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.
2. Người sử dụng lao động.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Và Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Như vậy, thời gian thử việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:

- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

người lao động nước ngoài

Người lao động nước ngoài (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp thử việc quá thời hạn quy định đối với người lao động nước ngoài thì bị xử phạt như thế nào?

Doanh nghiệp thử việc quá thời hạn quy định đối với người lao động nước ngoài thì bị xử phạt theo điểm b khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về thử việc
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;
b) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;
b) Thử việc quá thời gian quy định;
c) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;
d) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

Và khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, doanh nghiệp thử việc quá thời hạn quy định đối với người lao động nước ngoài thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và buộc trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động nước ngoài này.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính doanh nghiệp thử việc quá thời hạn quy định đối với người lao động nước ngoài là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính doanh nghiệp thử việc quá thời hạn quy định đối với người lao động nước ngoài theo Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Dẫn chiếu đến a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính doanh nghiệp thử việc quá thời hạn quy định đối với người lao động nước ngoài là 01 năm.

Thời gian thử việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời gian thử việc có được coi là thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc hay không?
Pháp luật
Thời gian thử việc có phụ thuộc vào trình độ văn hóa của người lao động hay không? Điều kiện để ký hợp đồng thử việc 30 ngày là gì?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có được phép kéo dài thời gian thử việc khi người lao động chưa đạt yêu cầu không?
Pháp luật
Thời gian thử việc theo quy định mới là bao lâu? Có được lồng ghép thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động không?
Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả thử việc đạt yêu cầu mới nhất? Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động có bị phạt không?
Pháp luật
Thử việc có bắt buộc phải ký hợp đồng không? Rủi ro khi thỏa thuận thử việc nhưng không ký hợp đồng?
Pháp luật
Hết thời gian thử việc mà công ty chưa kịp giao kết hợp đồng lao động thì có được nghỉ việc hay không? Thời gian làm việc mà chưa có hợp đồng lao động thì có được đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Pháp luật
Công ty tôi yêu cầu phải thử việc trong vòng 03 tháng nếu đạt thì mới được làm chính thức vậy có đúng không?
Pháp luật
Thời gian thử việc của người lao động trong bao lâu và nghỉ trong thời gian thử việc thì người lao động có cần phải báo trước không?
Pháp luật
Có được gia hạn thêm thời gian thử việc không? Người sử dụng lao động có được gia hạn thêm thời gian thử việc không?
Pháp luật
Thời gian thử việc tối đa đối với người lao động có thể lên đến 180 ngày không? Tiền lương thử việc của người lao động có được do 2 bên thỏa thuận không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thời gian thử việc
1,466 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời gian thử việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời gian thử việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào