Giám đốc Công an cấp tỉnh có thể điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ?
Giám đốc Công an cấp tỉnh có thể điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 20 Luật Cảnh sát cơ động 2022 có quy định như sau:
Điều động Cảnh sát cơ động thực hiện nhiệm vụ
...
3. Giám đốc Công an cấp tỉnh điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc quyền thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch, phương án đã được cấp trên phê duyệt hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt;
b) Thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn quản lý trong trường hợp cấp bách và đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an.
...
Như vậy, theo quy định trên thì việc Giám đốc Công an cấp tỉnh điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ thuộc một trong những trường hợp được quyền thực hiện nhiệm vụ của Giám đốc Công an cấp tỉnh đối với Cảnh sát cơ động.
Cho nên, Giám đốc Công an cấp tỉnh có thể điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ
Giám đốc Công an cấp tỉnh có thể điều động đơn vị Cảnh sát cơ động thuộc thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ không? (Hình từ internet)
Trách nhiệm của Giám đốc Công an cấp tỉnh đối với cảnh sát cơ động được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Cảnh sát cơ động 2022 có quy định như sau:
Trách nhiệm của Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Giám đốc Công an cấp tỉnh
1. Tư lệnh Cảnh sát cơ động có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật này, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Công an về hoạt động của Cảnh sát cơ động.
2. Giám đốc Công an cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo lực lượng Cảnh sát cơ động thuộc quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật này, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Công an.
Như vậy, trong phạm nhiệm vụ, quyền hạn của mình thì Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo lực lượng Cảnh sát cơ động thuộc quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 9 Luật Cảnh sát cơ động 2022 và Điều 10 Luật Cảnh sát cơ động 2022 và đồng thời sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Công an.
Nhiệm vụ và quyền hạn của cảnh sát cơ động hiện nay được quy định ra sao?
Căn cứ theo Luật Cảnh sát cơ động 2022 thì nhiệm vụ và quyền hạn của cảnh sát cơ động hiện nay được quy định như sau:
Đối với nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động:
(1) Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Công an về biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; xây dựng Cảnh sát cơ động cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
(2) Sử dụng biện pháp vũ trang là chủ yếu để chống hành vi bạo loạn, khủng bố.
(3) Sử dụng biện pháp vũ trang và các biện pháp công tác khác để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Tấn công, ngăn chặn đối tượng thực hiện hành vi bắt cóc con tin, sử dụng bạo lực xâm phạm, đe dọa xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân, tổ chức;
- Giải tán các vụ việc tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự;
- Bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt;
- Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự.
(4) Xây dựng, diễn tập phương án để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Cảnh sát cơ động 2022. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình xây dựng và thực hiện phương án của Cảnh sát cơ động.
(5) Huấn luyện, bồi dưỡng điều lệnh, quân sự, võ thuật, kỹ thuật, chiến thuật đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động và cán bộ, chiến sĩ, học viên trong Công an nhân dân; chủ trì, phối hợp huấn luyện công tác phòng, chống khủng bố cho lực lượng chuyên trách và lực lượng được huy động tham gia chống khủng bố; tham gia huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ cho lực lượng bảo vệ thuộc các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật.
(6) Quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
(7) Thực hiện nghi lễ trong Công an nhân dân và các sự kiện quan trọng theo quy định.
(8) Phối hợp, hỗ trợ các lực lượng trong Công an nhân dân và cơ quan, tổ chức, đơn vị, các lực lượng khác trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống, khắc phục thảm họa, thiên tai, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
(9) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan.
(Quy định tại Điều 9 Luật Cảnh sát cơ động 2022)
Đối với quyền hạn của Cảnh sát cơ động:
(10) Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định tại Điều 15 Luật Cảnh sát cơ động 2022
(11) Được mang theo người vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ vào cảng hàng không, lên tàu bay dân sự để làm nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chống khủng bố, giải cứu con tin; trấn áp đối tượng thực hiện hành vi nguy hiểm có sử dụng vũ khí, vật liệu nổ;
- Bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt; áp giải bị can, bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng;
- Sử dụng tàu bay do cấp có thẩm quyền huy động riêng cho Cảnh sát cơ động để kịp thời cơ động giải quyết các vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự.
(12) Ngăn chặn, vô hiệu hóa tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trực tiếp tấn công, đe dọa tấn công hoặc xâm phạm mục tiêu bảo vệ của Cảnh sát cơ động trong phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
(13) Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(14) Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo quy định tại Điều 16 của Luật Cảnh sát cơ động 2022 và quy định của pháp luật có liên quan.
(15) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp sơ đồ, thiết kế của công trình, trụ sở, nhà ở, phương tiện, trừ công trình quốc phòng, khu quân sự, phương tiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng; được vào trụ sở cơ quan, tổ chức, chỗ ở của cá nhân theo quy định tại Điều 13 Luật Cảnh sát cơ động 2022 để chống khủng bố, giải cứu con tin.
(16) Các quyền hạn khác theo quy định của Luật Công an nhân dân 2018 và quy định của pháp luật có liên quan.
(Quy định tại Điều 10 Luật Cảnh sát cơ động 2022)










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tác phẩm nhiếp ảnh về Việt Nam được trưng bày tại Cộng hòa Liên bang Đức theo Quyết định 865 ra sao?
- Căn cứ thực hiện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được quy định như thế nào? Yêu cầu về ngôn ngữ được sử dụng là gì?
- Nhựa kỹ thuật là gì? Cơ sở sản xuất nhựa kỹ thuật có trách nhiệm phải tuân thủ định mức sử dụng năng lượng hay không?
- Vụ Quản lý quy hoạch là đơn vị thuộc cơ quan nào của Chính phủ? 14 nhiệm vụ và quyền hạn hiện nay ra sao?
- Mẫu biên bản vụ việc phổ biến? Tòa án có được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì chưa có luật áp dụng không?