Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị sẽ có mức lương bao nhiêu?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến chức danh Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị như sau: Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị sẽ có mức lương bao nhiêu? Và Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ không? Tôi rất mong mình có thể nhận được câu trả lời trong thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của chị N.T.P đến từ Bà Rịa - Vũng Tàu.

Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị sẽ có mức lương bao nhiêu?

Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu (Bảng 1) ban hành kèm Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng như sau:

Bảng 1

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định cách tính mức lương của Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hệ số lương hiện hưởng của Thiếu tướng quân đội là 8,6.

Do đó, Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị sẽ có mức lương là 15.480.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương nếu trên của Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Trường Sĩ quan Chính trị

Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị sẽ có mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ không?

Việc Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ không, theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị có tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất là 60 tuổi đối với nam, và 55 tuổi đối với nữ.

Tuy nhiên khi quân đội có nhu cầu, Thiếu tướng có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ.

Lưu ý: Thời gian kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ của Thiếu tướng là không quá 5 năm. Nếu thuộc trường hợp đặc biệt thì có thể kéo dài hơn.

Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị chịu trách nhiệm trước ai về mệnh lệnh của mình?

Quy định về trách nhiệm của Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;
3. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Như vậy, Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cấp trên về những mệnh lệnh của mình.

Đồng thời Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị cũng sẽ chịu trách nhiệm về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền của mình.

Thiếu tướng Quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Giám đốc Học viện Lục quân được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không?
Pháp luật
Mức lương của Thiếu tướng Quân đội nhân dân giữ chức Phó Giám đốc Học viện Lục quân là bao nhiêu?
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị sẽ có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Giám đốc Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội có mức lương bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thiếu tướng Quân đội
739 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thiếu tướng Quân đội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiếu tướng Quân đội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào