Sáp nhập tỉnh thành bản đồ mới nhất thế nào theo Thông tư 47? Chi tiết 05 phần Đề án sáp nhập tỉnh mới nhất?
Sáp nhập tỉnh thành bản đồ thế nào theo Thông tư 47?
Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT về thành lập mới và tái bản bản đồ hành chính các cấp:
Thành lập mới và tái bản bản đồ hành chính các cấp
1. Thành lập mới bản đồ hành chính khi đơn vị hành chính trên bản đồ thành lập có quyết định sáp nhập hoặc chia tách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tái bản bản đồ hành chính có hiện chỉnh
a) Bản đồ hành chính các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc do tỉnh thực hiện phải được tái bản có hiện chỉnh theo chu kỳ 5 năm;
b) Khi bản đồ hành chính chưa đến thời hạn tái bản theo chu kỳ, nhưng trên thực tế có sự biến động về nội dung từ 25% trở lên thì cần tái bản có hiện chỉnh bản đồ.
3. Tái bản bản đồ hành chính không hiện chỉnh khi thực tế có nhu cầu sử dụng và nội dung bản đồ vẫn đảm bảo tính hiện thời.
Theo đó, sẽ thành lập mới bản đồ hành chính khi tỉnh trên bản đồ thành lập có quyết định sáp nhập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong đó:
(i) Bản đồ hành chính là bản đồ chuyên đề có yếu tố chuyên môn thể hiện sự phân chia lãnh thổ và quản lý đơn vị hành chính theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
(ii) Bản đồ hành chính các cấp bao gồm:
- Bản đồ hành chính toàn quốc là bản đồ hành chính thể hiện sự phân chia và quản lý hành chính cấp tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền biển, đảo và quần đảo.
- Bản đồ hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là bản đồ hành chính cấp tỉnh) là bản đồ hành chính thể hiện sự phân chia và quản lý hành chính cấp huyện, xã thuộc lãnh thổ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bản đồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là bản đồ hành chính cấp huyện) là bản đồ hành chính thể hiện sự phân chia và quản lý hành chính cấp xã thuộc lãnh thổ một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Tập bản đồ hành chính toàn quốc là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ hành chính cấp tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam có cùng kích thước.
- Tập bản đồ hành chính cấp tỉnh là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ hành chính cấp huyện thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh có cùng kích thước.
- Tập bản đồ hành chính cấp huyện là tập bản đồ có tập hợp các bản đồ xã, phường, thị trấn thuộc đơn vị hành chính cấp huyện có cùng kích thước.
(Khoản 1 Điều 3, Điều 4 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT)
Sáp nhập tỉnh thành bản đồ mới nhất thế nào theo Thông tư 47? Chi tiết 05 phần Đề án sáp nhập tỉnh mới nhất? (Hình từ Internet)
Chi tiết 05 phần Đề án sáp nhập tỉnh mới nhất?
Chi tiết 05 phần Đề án sáp nhập tỉnh được quy định tại Điều 29 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a khoản 16 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, cụ thể như sau:
Đề án sáp nhập tỉnh gồm có 05 phần và phụ lục như sau:
(1) Phần thứ nhất: căn cứ pháp lý và sự cần thiết;
(2) Phần thứ hai: lịch sử hình thành và hiện trạng của các đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc sáp nhập tỉnh.
Phần này gồm lịch sử hình thành; vị trí địa lý; chức năng, vai trò đối với thành lập thành phố, thị xã, thị trấn; diện tích tự nhiên và cơ cấu các loại đất; dân số và cơ cấu, thành phần dân cư (độ tuổi; dân số nội thành, nội thị; thành phần dân tộc; lao động nông nghiệp, phi nông nghiệp); tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cơ sở hạ tầng, quốc phòng, an ninh và tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị tại địa bàn; đánh giá chi tiết mức độ đạt được các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính quy định tại Nghị quyết này (nếu có);
(3) Phần thứ ba: phương án sáp nhập tỉnh, cụ thể phần này gồm:
- Hiện trạng diện tích tự nhiên, dân số (tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề với năm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án) của đơn vị hành chính cấp tỉnh, và của các đơn vị hành chính có liên quan đến việc sáp nhập tỉnh;
- Phương án sáp nhập về diện tích tự nhiên, dân số và địa giới hành chính;
- Kết quả sau khi sáp nhập tỉnh về diện tích tự nhiên, dân số và số đơn vị hành chính các cấp.
(4) Phần thứ tư: đánh giá tác động và định hướng phát triển của đơn vị hành chính, sau khi sáp nhập tỉnh.
Phần này gồm đánh giá tác động về kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; định hướng phát triển; giải pháp về ngân sách, vốn đầu tư; phương án bố trí cán bộ, công chức và các giải pháp khác để tổ chức thực hiện định hướng phát triển của đơn vị hành chính;
(5) Phần thứ năm: kết luận và kiến nghị;
(6) Phụ lục kèm theo đề án gồm
- Biểu thống kê diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc sáp nhập tỉnh;
- Biểu thống kê các chỉ tiêu về trình độ phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu; bản đồ hiện trạng địa giới của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc sáp nhập tỉnh và bản đồ phương án sáp nhập tỉnh;
- 01 phim tài liệu (từ 15 đến 20 phút) về vị trí, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và hạ tầng của khu vực đề nghị sáp nhập tỉnh;
- Biểu tổng hợp các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính;
- Các biểu, bảng số liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính;
- Hồ sơ đề án phân loại đô thị;
- Hồ sơ công nhận đạt tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập quận, phường;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính (nếu có).
03 Tiêu chuẩn của tỉnh theo Nghị quyết 1211 sửa đổi bởi Nghị quyết 27?
03 Tiêu chuẩn của tỉnh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, cụ thể:
(1) Quy mô dân số:
- Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
- Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
(2) Diện tích tự nhiên:
- Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
- Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
(3) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.
Lưu ý: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù - Điều 3a Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15
(1) Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
(2) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục này.
(3) Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
(4) Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các (1), (2) và (3).










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tổng hợp mẫu quyết định hưởng chế độ hưu trí mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu quyết định hưởng chế độ hưu trí?
- Thuyết trình báo tường 26 3 ngày thành lập Đoàn thanh niên ngắn gọn? Tổ chức cơ sở Đoàn thanh niên bao gồm những gì?
- Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 mới nhất: nội dung hướng dẫn, đối tượng áp dụng? Thời điểm tính hưởng chế độ?
- Danh sách các tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025 được thông qua và vận hành từ ngày nào theo Công văn 43?
- Đi bộ ngược chiều có bị phạt không? Người đi bộ phải tuân thủ những quy định nào theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?