Danh sách 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60? Diện tích, dân số các tỉnh thành sau sáp nhập thế nào?
Danh sách 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60?
>> Phương án sắp xếp xã phường Hà Nội 2025
Tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định sáp nhập tỉnh với thành phố trực thuộc trung ương để hình thành thành phố trực thuộc trung ương mới như sau:
Phạm vi, mục tiêu của việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025
...
2. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết này là việc nhập tỉnh với tỉnh để hình thành tỉnh mới hoặc nhập tỉnh với thành phố trực thuộc trung ương để hình thành thành phố trực thuộc trung ương mới theo định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm giảm số lượng, tăng quy mô đơn vị hành chính, mở rộng không gian phát triển, phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của địa phương.
...
Theo đó, hiện nay Việt Nam có 6 thành phố trực thuộc trung ương nên sau sáp nhập tỉnh thành 2025, các tỉnh sáp nhập với thành phố trực thuộc trung ương sẽ hình thành thành phố trực thuộc trung ương mới.
Đồng thời, vừa qua Tổng Bí thư đã ký ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 dự kiến danh sách 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập 2025.
Cụ thể, danh sách 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60 như sau:
STT | TÊN DỰ KIẾN | TỈNH SÁP NHẬP |
1 | Thành phố Hà Nội | không thay đổi |
2 | Thành phố Huế | không thay đổi |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh | Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | Thành phố Hải Phòng | Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng |
5 | Thành phố Đà Nẵng | Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng |
6 | Thành phố Cần Thơ | Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang |
7 | Tỉnh Lai Châu | không thay đổi |
8 | Tỉnh Điện Biên | không thay đổi |
9 | Tỉnh Sơn La | không thay đổi |
10 | Tỉnh Lạng Sơn | không thay đổi |
11 | Tỉnh Quảng Ninh | không thay đổi |
12 | Tỉnh Thanh Hoá | không thay đổi |
13 | Tỉnh Nghệ An | không thay đổi |
14 | Tỉnh Hà Tĩnh | không thay đổi |
15 | Tỉnh Cao Bằng | không thay đổi |
16 | Tỉnh Tuyên Quang | Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang |
17 | Tỉnh Lào Cai | Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái |
18 | Tỉnh Thái Nguyên | Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên |
19 | Tỉnh Phú Thọ | Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình |
20 | Tỉnh Bắc Ninh | Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang |
21 | Tỉnh Hưng Yên | Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình |
22 | Tỉnh Ninh Bình | Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định |
23 | Tỉnh Quảng Trị | Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị |
24 | Tỉnh Quảng Ngãi | Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi |
25 | Tỉnh Gia Lai | Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định |
26 | Tỉnh Khánh Hoà | Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà |
27 | Tỉnh Lâm Đồng | Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận |
28 | Tỉnh Đắk Lắk | Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên |
29 | Tỉnh Đồng Nai | Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước |
30 | Tỉnh Tây Ninh | Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An |
31 | Tỉnh Vĩnh Long | Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh |
32 | Tỉnh Đồng Tháp | Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp |
33 | Tỉnh Cà Mau | Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Ma |
34 | Tỉnh An Giang | Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang |
Danh sách 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập 2025 dự kiến gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nêu trên.
Danh sách 28 tỉnh và 6 thành phố sau sáp nhập 2025 theo Nghị quyết 60? Diện tích, dân số các tỉnh thành sau sáp nhập thế nào? (Hình từ Internet)
Bảng diện tích và quy mô dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025?
Căn cứ tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, có nêu phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 tỉnh thành còn 23 tỉnh thành mới.
Cụ thể, Bảng diện tích và quy mô dân số 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh thành 2025 chi tiết như sau:
STT | Các tỉnh sáp nhập | Tỉnh thành mới | Trung tâm hành chính - chính trị | Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập |
1 | Hà Giang và Tuyên Quang | Tuyên Quang | thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay | Diện tích tự nhiên 13.795,6 km2 và quy mô dân số 1.731.600 người |
2 | Lào Cai và Yên Bái | Lào Cai | thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hiện nay | Diện tích tự nhiên 13.257 km2 và quy mô dân số 1.656.500 người. |
3 | Bắc Kạn và Thái Nguyên | Thái Nguyên | thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay | Diện tích tự nhiên 8.375,3 km2 và quy mô dân số 1.694.500 người. |
4 | Hòa Bình, Vĩnh Phúc và Phú Thọ | Phú Thọ | thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay | Diện tích tự nhiên 9.361,4 km2 và quy mô dân số 3.663.600 người |
5 | Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh | Bắc Ninh | thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang hiện nay | Diện tích tự nhiên 4.718,6 km2 và quy mô dân số 3.509.100 người. |
6 | Thái Bình và Hưng Yên | Hưng Yên | thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hiện nay | Diện tích tự nhiên 2.514,8 km2và quy mô dân số 3.208.400 người. |
7 | Hải Dương và thành phố Hải Phòng | Thành phố Hải Phòng | thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay | Diện tích tự nhiên 3.194,7 km2 và quy mô dân số 4.102.700 người. |
8 | Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình | Ninh Bình | thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay | Diện tích tự nhiên 3.942,6 km2 và quy mô dân số 3.818.700 người. |
9 | Quảng Bình và Quảng Trị | Quảng Trị | thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hiện nay | Diện tích tự nhiên 12.700 km2 và quy mô dân số 1.584.000 người. |
10 | Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | Thành phố Đà Nẵng | quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng hiện nay | Diện tích tự nhiên 11.859,6 km2 và quy mô dân số 2.819.900 người. |
11 | Kon Tum và Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay | Diện tích tự nhiên 14.832,6 km2 và quy mô dân số 1.861.700 người. |
12 | Gia Lai và Bình Định | Gia Lai | thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hiện nay | Diện tích tự nhiên 21.576,5 km2 và quy mô dân số 3.153.300 người. |
13 | Ninh Thuận và Khánh Hòa | Khánh Hòa | thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện nay | Diện tích tự nhiên 8555,9km2 và quy mô dân số 1.882.000 người. |
14 | Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng | Lâm Đồng | thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hiện nay | Diện tích tự nhiên 24.233,1 km2 và quy mô dân số 3.324.400 người. |
15 | Phú Yên và Đắk Lắk | Đắk Lắk | thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hiện nay | Diện tích tự nhiên 18.096,4 km2 và quy mô dân số 2.831.300 người. |
16 | Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh thành | Thành phố Hồ Chí Minh thành | Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.772,6 km2 và quy mô dân số 13.608.800 người. |
17 | Bình Phước và Đồng Nai | Đồng Nai | thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai hiện nay | Diện tích tự nhiên 12.737,2 km2 và quy mô dân số 4.427.700 người. |
18 | Tây Ninh và Long An | Tây Ninh | thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay | Diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người. |
19 | Sóc Trăng, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ | Thành phố Cần Thơ | Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.360,8 km2 và quy mô dân số 3.207.000 người. |
20 | Bến Tre,Vĩnh Long và Trà Vinh | Vĩnh Long | thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hiện nay | Diện tích tự nhiên 6.296,2 km2 và quy mô dân số 3.367.400 người. |
21 | Tiền Giang và Đồng Tháp | Đồng Tháp | thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang | Diện tích tự nhiên 5.938,7 km2 và quy mô dân số 3.397.200 người. |
22 | Bạc Liêu và Cà Mau | Cà Mau | thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hiện nay | Diện tích tự nhiên 7.942,4 km2 và quy mô dân số 2.140.600 người. |
23 | Kiên Giang và An Giang | An Giang | thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hiện nay | Diện tích tự nhiên 9.888,9 km2 và quy mô dân số 3.679.200 người. |
Lộ trình sáp nhập các tỉnh thành Việt Nam 2025?
Ngày 20/3/2025, Ban Chỉ đạo Trung ương đã ban hành Công văn 43-CV/BCĐ năm 2025 (Công văn 43-CV/BCĐ) về Kế hoạch tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. Theo đó, Ban Chỉ đạo Trung ương yêu cầu các ban đảng, cơ quan, đơn vị của Đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và khẩn trương thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ để thực hiện kế hoạch sáp nhập tỉnh, xã năm 2025.
Cụ thể, lộ trình sáp nhập các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025 được Ban Chỉ đạo Trung ương nêu rõ như sau:
- Đảng ủy Quốc hội chủ trì, phối hợp với Đảng ủy Chính phủ, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan tiếp thu ý kiến các cơ quan, đơn vị, hoàn thiện các nội dung sau đây báo cáo Bộ Chính trị trước ngày 25/3/2025; tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, hoàn thiện Đề án, Tờ trình và gửi tài liệu, báo cáo Ban Chấp hành Trung ương (qua Văn phòng Trung ương Đảng) trước ngày 01/4/2025
- Đảng ủy Chính phủ lãnh đạo, chỉ đạo:
(i) Hướng dẫn việc xây dựng, hoàn thiện Đề án sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã (chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tổ chức bộ máy, biên chế; bố trí cán bộ, trụ sở làm việc, nhà ở công vụ; xử lý tài sản, trụ sở...),
(ii) Chỉ đạo Đảng ủy các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính các cấp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp bảo đảm kịp thời, đồng bộ, cụ thể, thuận lợi cho việc xây dựng đề án và tổ chức thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (hoàn thành trước ngày 15/4/2025).
(iii) Triển khai thực hiện Đề án tổ chức lại hệ thống thanh tra (hoàn thành trước ngày 30/4/2025).
(iv) Báo cáo thực hiện nhiệm vụ rà soát và phương án sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên quan để thực hiện chủ trương sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013, sắp xếp các đơn vị hành chính, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp...
(v) Tiếp tục nghiên cứu, có phương án sắp xếp các cơ quan thuế, kho bạc nhà nước, hải quan, bảo hiểm xã hội, thống kê, ngân hàng,... phù hợp với việc sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh và thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
(vi) sắp xếp tổ chức đảng trong các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước; tổ chức đảng của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và một số bộ, ngành liên quan,
(vii) Tham mưu Ban Bí thư ban hành quy định về cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo của đảng ủy bộ, cơ quan ngang bộ đại diện chủ sở hữu vốn với cấp ủy, tổ chức đảng của các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của doanh nghiệp (hoàn thành trong tháng 8/2025).
- Đảng ủy Quốc hội lãnh đạo, chỉ đạo:
(i) Việc thực hiện các quy trình và sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013 (hoàn thành trước ngày 30/6/2025).
(ii) Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua nghị quyết sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã (hoàn thành trước ngày 30/6/2025); Quốc hội thông qua nghị quyết sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh (tổ chức của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) (hoàn thành trước ngày 30/6/2025).
(iii) Thông qua các luật, nghị quyết có liên quan để triển khai chủ trương sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 2013, tiếp tục sắp xếp các đơn vị hành chính, xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp...










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Dấu chấm than là gì? Tác dụng dấu chấm than là gì? Viết 3 câu sử dụng dấu chấm than? Lớp mấy học dấu chấm than?
- Ngày 23 4 tốt hay xấu? Khung giờ hoàng đạo ngày 23 4 2025 tài lộc may mắn? Dự đoán kết quả ngày 23 tháng 4 năm 2025?
- Lịch cúp nước quận Bình Thạnh TP HCM ngày 23 4 2025? Chức năng nguồn nước theo quy định của pháp luật thế nào?
- Người có công với cách mạng tại Thành phố Hồ Chí Minh có được nhận quà tặng bằng tiền mặt nhân kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng Miền Nam không?
- Còn bao nhiêu ngày thi THPT Quốc gia 2025? 2k7 còn bao nhiêu ngày thi THPT Quốc gia 2025?