Điều kiện nào để trở thành phiên dịch cho văn phòng công chứng? Các hoạt động của phiên dịch trong văn phòng công chứng bao gồm những gì?

Không biết việc phiên dịch để công chứng giấy tờ cần đáp ứng các tiêu chuẩn như thế nào? Các hoạt động của một người phiên dịch cho văn phòng công chứng sẽ là gì theo quy định của pháp luật? Tôi tốt nghiệp cử nhân Ngôn ngữ anh và cũng đã có bằng thạch sĩ về sư phạm bên Hà Lan. Tuy nhiên vì tôi muốn tìm hiểu thêm về pháp luật nên tôi định xin vào văn phòng công chứng làm phiên dịch để học hỏi thêm và kiếm kinh nghiệm. Cám ơn!

Các tiêu chuẩn nào cần thiết để trở thành cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Công chứng 2014 thì tiêu chuẩn của cộng tác viên phiên dịch được đề cập như sau:

"1. Việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Cộng tác viên phải là người tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài đó. Cộng tác viên phải chịu trách nhiệm đối với tổ chức hành nghề công chứng về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện."

Như vậy, đối với trường hợp của bạn, vì bạn đã có bằng đại học Ngôn ngữ Anh cũng như là đã học thạc sĩ ở nước ngoài nên bạn hoàn toàn đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên phiên dịch cho văn phòng công chứng.

Những điều phải làm của cộng tác viên phiên dịch khi dịch thuật giấy tờ công chứng cho khách hàng?

Cộng tác viên phiên dịch phải có trách nhiệm như sau khi thực hiện dịch thuật giấy tờ công chứng (căn cứ khoản 2 Điều 61 Luật Công chứng 2014)

"2. Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện. Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch trước khi công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
Từng trang của bản dịch phải được đóng dấu chữ “Bản dịch” vào chỗ trống phía trên bên phải; bản dịch phải được đính kèm với bản sao của bản chính và được đóng dấu giáp lai"

Bên cạnh đó, đối với trường hợp cộng tác viên phiên dịch đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm cộng tác viên thì có thể ký trước vào bản dịch; công chứng viên phải đối chiếu chữ ký của cộng tác viên phiên dịch với chữ ký mẫu trước khi ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch (theo khoản 1 Điều 22 Thông tư 01/2021/TT-BTP).

Phiên dịch viên ở văn phòng công chứng

Phiên dịch viên ở văn phòng công chứng

Quyền và nghĩa vụ của các bên khi phiên dịch viên trở thành cộng tác viên cho văn phòng công chứng được quy định như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của các bên khi phiên dịch viên trở thành cộng tác viên cho văn phòng công chứng được quy định cụ thể tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Thông tư 01/2021/TT-BTP:

- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng:

+ Ký hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch, trong đó xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động danh sách cộng tác viên phiên dịch chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng với cộng tác viên;

+ Trả thù lao phiên dịch theo thỏa thuận với cộng tác viên phiên dịch;

+ Niêm yết công khai danh sách cộng tác viên phiên dịch tại trụ sở của tổ chức mình;

+ Bồi thường thiệt hại và yêu cầu cộng tác viên phiên dịch bồi hoàn theo quy định tại Điều 38 của Luật Công chứng;

+ Các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với cộng tác viên phiên dịch hoặc theo quy định của pháp luật.

- Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên phiên dịch:

+ Nhận thù lao phiên dịch theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng;

+ Chịu trách nhiệm về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện;

+ Hoàn trả số tiền mà tổ chức hành nghề công chứng đã bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định tại Điều 38 của Luật Công chứng;

+ Chấp hành các quy định của pháp luật về dịch thuật, nội quy làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;

+ Các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng hoặc theo quy định của pháp luật.

Nếu cộng tác viên phiên dịch thực hiện dịch thuật giấy tờ công chứng bị sai thì sao?

Nếu công tác viên thực hiện dịch thuật bị sai thì chiếu theo Điều 38 Luật Công chứng 2014 để xử lý như sau:

"1. Tổ chức hành nghề công chứng phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức khác do lỗi mà công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình gây ra trong quá trình công chứng.
2. Công chứng viên, nhân viên hoặc người phiên dịch là cộng tác viên gây thiệt hại phải hoàn trả lại một khoản tiền cho tổ chức hành nghề công chứng đã chi trả khoản tiền bồi thường cho người bị thiệt hại theo quy định của pháp luật; trường hợp không hoàn trả thì tổ chức hành nghề công chứng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết."

Trên đây là một số thông tin cần thiết để bạn có thể xem xét và tìm hiểu thêm về việc trở thành phiên dịch cho văn phòng công chứng.

>>> Xem thêm: Tổng hợp quy định hiện hành về văn phòng công chứng Tải

Công chứng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨNG
Văn phòng công chứng Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Văn phòng công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bản sao giấy tờ chứng thực có giá trị sử dụng trong thời hạn bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Văn phòng công chứng không có bị thu hồi quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng khi không thực hiện đăng ký hoạt động không?
Pháp luật
Điều kiện nào để trở thành phiên dịch cho văn phòng công chứng? Các hoạt động của phiên dịch trong văn phòng công chứng bao gồm những gì?
Pháp luật
Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy có đúng hay không?
Pháp luật
Văn phòng công chứng và phòng công chứng có giống nhau không? Thành lập văn phòng công chứng được hướng dẫn ra sao?
Pháp luật
Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch 2024 thực hiện như thế nào? Người yêu cầu công chứng là ai?
Pháp luật
Khi không thể đến văn phòng công chứng để thực hiện việc công chứng hợp đồng đặt cọc thì có được ủy quyền không?
Pháp luật
Thời gian làm việc văn phòng công chứng tại TP Hồ Chí Minh theo pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Văn phòng công chứng có được ủy quyền cho đơn vị khác mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình không?
Pháp luật
Mẫu quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời về việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chứng
7,798 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng Văn phòng công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: