Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số là bao nhiêu?
Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định về mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số như sau:
Mức thu phí
Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số được quy định như sau:
1. Đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số công cộng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp.
Thời gian tính phí từ tháng chứng thư chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao có hiệu lực đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số công cộng hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số công cộng bị tạm dừng, thu hồi. Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng có hiệu lực và hết hạn sử dụng hoặc bị tạm dừng, thu hồi trong cùng tháng thì tính phí một tháng.
2. Đối với dịch vụ cấp dấu thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu: 4.200.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
...
Theo đó, mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số là 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số công cộng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp.
Lưu ý: Thời gian tính phí từ tháng chứng thư chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao có hiệu lực đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số công cộng hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số công cộng bị tạm dừng, thu hồi. Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng có hiệu lực và hết hạn sử dụng hoặc bị tạm dừng, thu hồi trong cùng tháng thì tính phí một tháng.
Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là ai?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định như sau:
Người nộp phí
1. Người nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là tổ chức được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.
2. Đối với các giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp theo quy định của Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 và văn bản quy định chi tiết thi hành vẫn còn hiệu lực thì tổ chức được cấp giấy phép là người nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quy định tại Thông tư này.
Theo đó, người nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là tổ chức được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.
Lưu ý: Đối với các giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp theo quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023 và văn bản quy định chi tiết thi hành vẫn còn hiệu lực thì tổ chức được cấp giấy phép là người nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quy định tại Thông tư này.
Chứng thư chữ ký số được phân loại như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:
- Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.
- Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.
- Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.







Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 5 Quy định về quản lý công chức đối với tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm những gì?
- Có bao nhiêu hình thức công khai thông tin? 15 Thông tin phải được công khai rộng rãi hiện nay bao gồm những thông tin nào?
- Vốn đầu tư công là vốn từ nguồn thu hợp pháp nào? Định mức phân bổ vốn đầu tư công có cần được công khai không?
- Toàn bộ vốn và tài sản của doanh nghiệp tư nhân phải ghi ở đâu? Chủ doanh nghiệp tư nhân quản lý doanh nghiệp như thế nào?
- Trường hợp bị xử lý kỷ luật đối với người cai nghiện ma túy năm 2025? Nguyên tắc xử lý kỷ luật đối với người cai nghiện ma túy?