Nơi cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền được quy định thế nào? Quy trình đăng ký cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền là gì?

Khái niệm về đăng ký cư trú là gì theo quy định pháp luật? Đăng ký cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền được quy định thế nào? Quy trình đăng ký cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền là gì theo quy định pháp luật?

Khái niệm về đăng ký cư trú là gì?

Căn cứ vào khoản 5, 6, 7, 8, 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định:

Giải thích từ ngữ
...
5. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
6. Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.
7. Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
8. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
...

Theo quy định trên, đăng ký cư trú được hiểu là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.

Trong đó:

+ Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.

+ Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

+ Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

+ Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Nơi cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền được quy định thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định:

Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
1. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển và được dùng để ở (sau đây gọi chung là phương tiện) là nơi đăng ký phương tiện hoặc nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Cư trú.
2. Nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện là địa điểm mà phương tiện đó thực tế đậu, đỗ, không thuộc địa điểm cấm, khu vực cấm do chủ phương tiện tự xác định và đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi phương tiện đó đậu, đỗ. Trường hợp chủ phương tiện đã có hợp đồng thuê bến bãi hoặc văn bản chấp thuận cho phương tiện đậu, đỗ của cơ quan, tổ chức quản lý nơi đậu, đỗ thì không phải đăng ký.
...

Theo quy định trên, nơi cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền chính là nơi đăng ký phương tiện hoặc nơi phương tiện thường xuyên dậu, đỗ.

Nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện là địa điểm mà phương tiện đó thực tế đậu, đỗ, không thuộc địa điểm cấm, khu vực cấm do chủ phương tiện tự xác định và đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi phương tiện đó đậu, đỗ.

Trường hợp chủ phương tiện đã có hợp đồng thuê bến bãi hoặc văn bản chấp thuận cho phương tiện đậu, đỗ của cơ quan, tổ chức quản lý nơi đậu, đỗ thì không phải đăng ký.

Nơi cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền được quy định thế nào? Quy trình đăng ký cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền là gì?

Nơi cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền được quy định thế nào? Quy trình đăng ký cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền là gì? (Hình từ Internet)

Quy trình đăng ký cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền là gì?

Căn cứ theo khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định 154/2024/NĐ-CP quy định:

Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
...
3. Công dân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (sau đây viết gọn là Tờ khai) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, xác nhận, trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển các văn bản này cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công dân.
4. Trường hợp chủ phương tiện thay đổi nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện có trách nhiệm đăng ký lại theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Theo quy định trên, quy trình đăng ký cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền là :

Nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú.

Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Tải mẫu số 01 ở đây: Tải về

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, xác nhận, trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển các văn bản này cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công dân.

Trường hợp chủ phương tiện thay đổi nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện phải có trách nhiệm đăng ký lại theo quy định trên.

Đăng ký cư trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nơi cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền được quy định thế nào? Quy trình đăng ký cư trú của người sinh sống trên tàu thuyền là gì?
Pháp luật
Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân từ 2025 theo Nghị định 154/2024 thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp để đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo Nghị định 154?
Pháp luật
Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu thuyền được xác định thế nào? Trình tự thủ tục đăng ký cư trú?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký cư trú từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Có buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 2025 không? Những hành vi nào bị nghiêm cấm về cư trú?
Pháp luật
Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo Nghị định 154/2024 thế nào? Giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú?
Pháp luật
Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú có được thực hiện thông qua hình thức trực tuyến hay không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú sẽ cần được thực hiện thông qua những hình thức như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký cư trú
33 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào