Tiêu chuẩn cán bộ cấp xã sau sáp nhập 34 tỉnh thành theo Kết luận của Bộ Chính trị cần cụ thể hóa những phương diện nào?
Tiêu chuẩn cán bộ cấp xã sau sáp nhập 34 tỉnh thành theo Kết luận của Bộ Chính trị cần cụ thể hóa những phương diện nào?
>> Danh sách cán bộ xã, phường, thị trấn
>> Phương án bố trí bí thư, phó bí thư cấp huyện về cấp xã 34 tỉnh thành sau sáp nhập
Vừa qua, Chính phủ đã thông qua Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2025 thông qua hồ sơ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Theo đó, sau sáp nhập tỉnh thành 2025 cả nước có:
- 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm:
+ 6 thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh).
+ 28 tỉnh (gồm Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Tây Ninh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang).
Căn cứ theo Mục 2 Kết luận 150-KL/TW năm 2025 hướng dẫn xây dựng phương án nhân sự cấp ủy cấp tỉnh thuộc diện hợp nhất, sáp nhập và cấp xã thành lập mới, trong đó có nêu rõ tiêu chuẩn cán bộ cấp xã sau sáp nhập 34 tỉnh thành cần cụ thể hóa trên những phương diện sau:
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cấp uỷ viên, uỷ ban kiểm tra cấp ủy, các chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị cơ bản thực hiện theo Quy định số 89-QĐ/TW, ngày 04/8/2017 về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; tiêu chuẩn cấp ủy viên nêu tại Chỉ thị mới của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025 - 2030 tiến tới Đại hội XIV của Đảng và các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ. Trong đó, cần cụ thể hóa rõ hơn tiêu chuẩn về chính trị; trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo; kết quả, sản phẩm cụ thể... của cán bộ thuộc diện ban thường vụ các tỉnh ủy, thành uỷ quản lý (gồm cả cán bộ cấp xã) và yêu cầu nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị để làm căn cứ, cơ sở xem xét, bố trí theo thẩm quyền.
Như vậy, tiêu chuẩn cán bộ cấp xã sau sáp nhập 34 tỉnh thành cần cụ thể hóa rõ hơn tiêu chuẩn về:
+ Chính trị;
+ Trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo;
+ Kết quả, sản phẩm cụ thể...
Đồng thời, đây cũng là những tiêu chuẩn mà cán bộ thuộc diện ban thường vụ các tỉnh ủy, thành uỷ quản lý cần phải đáp ứng khi xây dựng phương án nhân sự cấp ủy cấp tỉnh thuộc diện hợp nhất, sáp nhập và cấp xã thành lập mới.
Tiêu chuẩn cán bộ cấp xã sau sáp nhập 34 tỉnh thành theo Kết luận của Bộ Chính trị cần cụ thể hóa những phương diện nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã như sau:
- Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
- Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.
Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã theo Nghị định 33?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã như sau:
- Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
- Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:
+ Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Căn cứ tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP và điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định:
+ Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này;
+ Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng;
+ Xây dựng kế hoạch tạo nguồn, đào tạo, bồi dưỡng đối với từng chức danh công chức cấp xã về quản lý nhà nước, lý luận chính trị; ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ), thực hiện các chế độ, chính sách và tinh giản biên chế.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Viết một đoạn văn về kiến trúc sư Ka dích để trả lời vị khách đó lớp 3? Viết một đoạn văn về kiến trúc sư Ka dích lớp 3?
- Xe Lada Niva là xe gì? Xe Lada Niva là xe nước nào sản xuất? Điều kiện của người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ?
- Thông tư 03/2025/TT-NHNN quy định mở và sử dụng tài khoản đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam?
- Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay được quy định như nào theo quy định hiện hành?
- Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi quy định tại Điều 153 Bộ luật Hình sự hiện nay có các khung hình phạt nào?