Những trường hợp nào không được bao thanh toán? Bao thanh toán được thực hiện bằng những phương thức nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề bao thanh toán. Cho tôi hỏi những trường hợp nào không được bao thanh toán? Bao thanh toán được thực hiện bằng những phương thức nào? Câu hỏi của chị Thanh Huyền ở Đồng Nai.

Những trường hợp nào không được bao thanh toán?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 02/2017/TT-NHNN quy định về trường hợp không được bao thanh toán như sau:

Trường hợp không được bao thanh toán
Đơn vị bao thanh toán không được bao thanh toán đối với khoản phải thu, khoản phải trả sau đây:
1. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bị pháp luật cấm.
2. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bao thanh toán.
3. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ có thoả thuận không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng.
4. Phát sinh từ hợp đồng cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
5. Đã được bao thanh toán hoặc đã được sử dụng để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ khác.
6. Đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
7. Đang có tranh chấp.

Theo đó, những trường hợp nào không được bao thanh toán là những trường hợp được quy định tại Điều 6 nêu trên.

Trong đó có trường hợp đã được bao thanh toán hoặc đã được sử dụng để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ khác; và đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Bao thanh toán

Những trường hợp nào không được bao thanh toán? Bao thanh toán được thực hiện bằng những phương thức nào? (Hình từ Internet)

Bao thanh toán được thực hiện bằng những phương thức nào?

Theo Điều 7 Thông tư 02/2017/TT-NHNN quy định về phương thức bao thanh toán như sau:

Phương thức bao thanh toán
1. Bao thanh toán từng lần: Mỗi lần bao thanh toán, đơn vị bao thanh toán và khách hàng thực hiện thủ tục bao thanh toán và ký kết hợp đồng bao thanh toán.
2. Bao thanh toán theo hạn mức: Đơn vị bao thanh toán xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức nợ bao thanh toán tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định và việc sử dụng hạn mức này. Mỗi năm ít nhất một lần, đơn vị bao thanh toán xem xét xác định lại hạn mức và thời gian duy trì hạn mức này.
3. Bao thanh toán hợp vốn: Hai hay nhiều đơn vị bao thanh toán cùng thực hiện bao thanh toán đối với một hoặc một số khoản phải thu hoặc khoản phải trả của khách hàng, trong đó một đơn vị bao thanh toán làm đầu mối thực hiện việc tổ chức bao thanh toán hợp vốn.

Theo quy định trên, phương thức bao thanh toán bao gồm bao thanh toán từng lần; bao thanh toán theo hạn mức và bao thanh toán hợp vốn được quy định cụ thể tại Điều 7 nêu trên.

Đồng tiền bao thanh toán là đồng tiền nào?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2017/TT-NHNN về đồng tiền bao thanh toán, trả nợ như sau:

Đồng tiền bao thanh toán, trả nợ
1. Đồng tiền bao thanh toán là đồng Việt Nam, trừ quy định tại khoản 2 Điều này. Đơn vị bao thanh toán chỉ được bao thanh toán bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là người không cư trú khi khách hàng sử dụng tiền bao thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đơn vị bao thanh toán được xem xét, quyết định bao thanh toán bằng ngoại tệ đối với khoản phải thu, khoản phải trả bằng ngoại tệ phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Khách hàng là người không cư trú; hoặc
b) Khách hàng là người cư trú đáp ứng được yêu cầu sau đây:
(i) Khách hàng là bên bán hàng sử dụng tiền bao thanh toán để thanh toán, chi trả cho các giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật; hoặc
(ii) Khách hàng là bên mua hàng có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ bao thanh toán; hoặc
(iii) Khách hàng là doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu hằng năm để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu.
3. Đồng tiền trả nợ, trả lãi bao thanh toán là đồng tiền bao thanh toán.

Như vậy, đồng tiền bao thanh toán là đồng Việt Nam. Và đơn vị bao thanh toán chỉ được bao thanh toán bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là người không cư trú khi khách hàng sử dụng tiền bao thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam.

Trong một số trường hợp cũng có thể bao thanh toán bằng ngoại tệ khi đáp ứng những điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 nêu trên.

Bao thanh toán Tải về trọn bộ các văn bản về Bao thanh toán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bao thanh toán được thực hiện theo những phương thức nào?
Pháp luật
Được bao thanh toán khi đang có tranh chấp trong việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa không?
Pháp luật
Đơn vị bao thanh toán có được tự quyết định hình thức thực hiện bao thanh toán điện tử không? Phải bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ mấy?
Pháp luật
Phương thức bao thanh toán theo hạn mức được quy định như thế nào? Nội dung hợp đồng bao thanh toán theo hạn mức?
Pháp luật
Có thể lập hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán đồng thời bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài không?
Pháp luật
Đơn vị bao thanh toán có được thu hồi nợ bao thanh toán trước hạn không? Không trả được nợ bao thanh toán trước hạn có được xem là nợ quá hạn?
Pháp luật
Thế nào là hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán? Hợp đồng được lập bằng ngôn ngữ nào?
Pháp luật
Hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán là gì? Hợp đồng được lập bằng tiếng nước ngoài không?
Pháp luật
Đơn vị bao thanh toán là gì? Đơn vị bao thanh toán phải thực hiện yêu cầu gì theo quy định mới?
Pháp luật
Hợp đồng cung cấp dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán từ ngày 01/7/2024 có nội dung như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn bao thanh toán được xác định trên cơ sở gì? Thời hạn bao thanh toán tối đa là bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bao thanh toán
3,793 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bao thanh toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bao thanh toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào