Nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thì có những loại nào? Và tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà đó là bao nhiêu?

Em ơi cho chị hỏi: Nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thì có những loại nào? Và tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà đó là bao nhiêu? Đối với mỗi loại nhà ở công vụ này sẽ được bố trí cho các vị trí chức danh như thế nào? Đây là câu hỏi của chị Tuyết Nhung đến từ Đà Nẵng.

Nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thì có những loại nào? Và tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà đó là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau:

Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích
1. Đối với nhà biệt thự
Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500 m2; gồm 2 loại:
a) Loại A: Diện tích đất 450 m2 đến 500 m2, diện tích sử dụng nhà từ 300 m2 đến 350m2;
b) Loại B: Diện tích đất 350 m2 đến 400 m2, diện tích sử dụng nhà từ 250 m2 đến 300 m2.
2. Nhà liền kề
Diện tích đất không nhỏ hơn 80 m2 và không lớn hơn 150 m2; gồm 2 loại sau:
a) Loại C: Diện tích đất 120 m2 đến 150 m2, diện tích sử dụng nhà từ 150 m2 đến 170 m2;
b) Loại D: Diện tích đất 80m2 đến 120 m2, diện tích sử dụng nhà từ 100 m2 đến 120 m2;
3. Đối với căn hộ chung cư khu vực đô thị được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 160 m2; gồm 5 loại sau:
a) Căn hộ loại 1: Diện tích sử dụng từ 140 m2 đến 160 m2;
b) Căn hộ loại 2: Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 115 m2;
c) Căn hộ loại 3: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;
d) Căn hộ loại 4: Diện tích sử dụng từ 60 m2 đến 70 m2;
đ) Căn hộ loại 5: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 45 m2.
4. Căn nhà khu vực nông thôn được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 90 m2, gồm 04 loại sau:
a) Căn nhà loại 1: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 90 m2;
b) Căn nhà loại 2: Diện tích sử dụng từ 55 m2 đến 65 m2;
c) Căn nhà loại 3: Diện tích sử dụng từ 40 m2 đến 45 m2;
d) Căn nhà loại 4: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 35 m2.

Như vậy nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thì có những loại sau sau:

- Nhà biệt thự;

- Nhà liền kề;

- Căn nhà khu vực nông thôn được thiết kế căn nhà kiểu khép kín,

- Căn hộ chung cư khu vực đô thị được thiết kế kiểu căn hộ khép kín.

Và diện tích của từng loại nhà ở công vụ được quy định cụ thể như trên.

Nhà ở công vụ

Nhà ở công vụ (Hình từ Internet)

Đối với mỗi loại nhà ở công vụ này sẽ được bố trí cho các vị trí chức danh như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau:

Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
1. Biệt thự loại A: Được bố trí cho ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương đảng.
2. Biệt thự loại B: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Nhà liền kề loại C hoặc căn hộ chung cư loại 1: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân.
4. Nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương.
5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương.
6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương.
7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3, 4 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các đối tượng còn lại.

Như vậy đối với mỗi loại nhà ở công vụ này sẽ được bố trí cho các vị trí chức danh như quy định trên.

Khi trang trí nội thất nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thì phải đáp những những tiêu chuẩn gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau:

Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ
a) Trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp đầu tư xây dựng mới nhà ở công vụ: Kinh phí trang bị nội thất cơ bản tổng hợp đưa vào phê duyệt cùng dự án để triển khai thực hiện, bảo đảm đồng bộ khi đưa công trình vào khai thác sử dụng;
b) Đối với căn hộ mua để bố trí làm nhà ở công vụ: Khi mua đã có trang bị nội thất cơ bản thì không được trang bị thay thế, chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu so với quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Đối với nhà ở công vụ đã được đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì giữ nguyên hiện trạng; căn cứ ngân sách được bố trí, khả năng bảo đảm của đơn vị để xem xét trang bị cho phù hợp với từng đối tượng;
d) Việc trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Thiết bị, trang bị nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu 5 năm.
...

Như vậy khi trang trí nội thất nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn như trên.

Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như thế nào theo Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ từ ngày 01/01/2025 được quy định như thế nào tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Diện tích sử dụng nhà ở công vụ của Bí thư Trung ương đảng làm việc trong Bộ Quốc phòng được sử dụng là bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Nhà ở công vụ chỉ cho cán bộ cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuê đúng không?
Pháp luật
Nhà ở công vụ có được cấp cho bác sĩ đến công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không?
Pháp luật
Nhà ở lực lượng vũ trang nhân dân được phát triển với những hình thức nào theo quy định tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Giáo viên có được thuê nhà ở công vụ khi đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn hay không?
Pháp luật
Ủy viên Trung ương Đảng được bố trí cho thuê loại hình nhà ở công vụ nào? Định mức kinh phí trang bị nội thất trong nhà là bao nhiêu?
Pháp luật
Phó Bí thư tỉnh ủy được bố trí cho thuê những loại hình nhà ở công vụ nào? Diện tích cho thuê là bao nhiêu?
Pháp luật
Bí thư tỉnh ủy có được thuê nhà ở công vụ là căn hộ chung cư không? Căn hộ chung cư là nhà ở công vụ được thiết kế thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở công vụ
4,207 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào