Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt được sử dụng khoản vay nào để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền?

Xin hỏi trong trường hợp ngân hàng bị mất khả năng thanh khoản và rơi vào diện kiểm soát đặc biệt thì có được vay tiền để trả tiền gửi của người gửi tiền không? Ngân hàng được vay khoản tiền này từ đâu? - Câu hỏi của chị Bình (Long An)

Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt sử dụng khoản vay nào để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền?

Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt sử dụng khoản vay đặc biệt

Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt sử dụng khoản vay đặc biệt (Hình từ Internet)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2021/TT-NHNN thì ngân hàng được kiểm soát đặc biệt chỉ được sử dụng khoản vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-NHNN vào các mục đích sau:

- Chi trả tiền gửi của người gửi tiền là cá nhân tại bên đi vay;

- Chi trả tiền gửi của đối tượng khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

Tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-NHNN quy định về các trường hợp cho vay đặc biệt như sau:

Các trường hợp cho vay đặc biệt
1. Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt bằng nguồn tiền từ thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền trong các trường hợp sau:
a) Cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trong thời gian tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bao gồm cả trường hợp tổ chức tín dụng đang thực hiện phương án cơ cấu lại, phương án chuyển nhượng đã được phê duyệt;
2. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau:
b) Cho vay đặc biệt theo quyết định của Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ thanh khoản đối với công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô từ Quỹ dự phòng nghiệp vụ khi công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trước khi phương án cơ cấu lại được phê duyệt;
3. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau:
b) Cho vay đặc biệt theo quyết định của Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ thanh khoản đối với quỹ tín dụng nhân dân từ Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân khi quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trước khi phương án cơ cấu lại được phê duyệt;

Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt không được sử dụng khoản vay đặc biệt chi trả cho đối tượng nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2021/TT-NHNN thì ngân hàng được kiểm soát đặc biệt không được sử dụng khoản vay đặc biệt để chi trả cho đối tượng bao gồm:

- Người có liên quan của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017) và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Người điều hành của tổ chức tín dụng;

- Người có liên quan của người quản lý, người điều hành, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017) và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Để được cho vay đặc biệt, Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt phải sử dụng tài sản bảo đảm gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2021/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-NHNN) quy định như sau:

Tài sản bảo đảm đối với khoản cho vay đặc biệt do Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định
1. Trường hợp khoản vay đặc biệt quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4, điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, bên đi vay phải sử dụng tài sản bảo đảm theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Cầm cố: Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành), trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn, trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;
b) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);
c) Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại quy định tại điểm b Khoản này) và doanh nghiệp khác;

Theo đó, để được cho vay đặc biệt, Ngân hàng được kiểm soát đặc biệt phải sử dụng các tài sản bảo đảm như sau:

- Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn, trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;

- Trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);

- Trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ) và doanh nghiệp khác.

Kiểm soát đặc biệt
Cho vay đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có áp dụng kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng có hai năm liên tục bị xếp loại yếu kém theo quy định của Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt được giải thể như thế nào theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
Lý do nào để một ngân hàng đưa vào diện kiểm soát đặc biệt? Đang bị kiểm soát đặc biệt sáp nhập vào ngân khác thì có bị chấm dứt không?
Pháp luật
Trường hợp nào tổ chức tín dụng bị áp dụng kiểm soát đặc biệt theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
5 phương án cơ cấu lại TCTD được kiểm soát đặc biệt từ ngày 1/7/2024 là gì? NHNN cho TCTD vay đặc biệt với lãi suất 0%/năm khi nào?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước có quyền mua ngân hàng thương mại gặp khó khăn về tài chính với giá 0 đồng không?
Pháp luật
Ban kiểm soát đặc biệt trong tổ chức tín dụng bắt buộc có Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt hay không?
Pháp luật
Ai có thể trở thành thành viên Ban kiểm soát đặc biệt trong tổ chức tín dụng? Thành viên này chịu trách nhiệm trước ai?
Pháp luật
Thông tin kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng có được công bố công khai không? Nếu có thì gồm những thông tin nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm soát đặc biệt
1,453 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm soát đặc biệt Cho vay đặc biệt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào