Năm 2022 tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông được quy định như thế nào? Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường được quy định như thế nào?

Xin hỏi hiện nay xe máy được tham gia giao thông với tốc độ là bao nhiêu và có được đi lên đường cao tốc hay không? Những trường hợp nào khi tham gia giao thông các xe phải giảm tốc độ? Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường được quy định như thế nào?

Tốc độ tối đa cho phép xe máy tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư?

(1) Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

"2. Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự."

(2) Căn cứ Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)



Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.

60

50

Như vậy, đối với khu vực đông dân cư xe máy được đi với tốc độ tối đa 60km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên. Đi tối đa 50km/h đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Năm 2022 tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông được quy định như thế nào?

Năm 2022 tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông được quy định như thế nào?

Tốc độ tối đa cho phép xe máy tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư?

(1) Căn cứ Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)



Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

60

50

(2) Căn cứ Điều 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

"1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.
2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe."

Như vậy, đối với ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) thì xe máy được đi với vân tốc 70km/h đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên. Đi với vận tốc 60 km/h đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Trường hợp đi lên cao tốc, xe máy không được vượt quá 120km/h.

Những trường hợp nào khi tham gia giao thông các xe phải giảm tốc độ?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định các trường hợp phải giảm tốc độ như sau:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:

"1. Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;
4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
6. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;
8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;
9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;
11. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
12. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ."

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau:

"Điều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.
b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này."

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến tốc độ xe máy khi tham gia giao thông theo pháp luật hiện hành năm 2022

Tốc độ tối đa
Khoảng cách an toàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khoảng cách an toàn đối với tàu bay đang di chuyển hoặc đang đỗ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy đằng trước thì có bị tịch thu bằng lái xe không?
Pháp luật
Tốc độ tối đa mà người lái xe lu bánh lốp được phép chạy khi tham gia giao thông là bao nhiêu km/h?
Pháp luật
Khoảng cách an toàn giữa hai xe chạy trên đường được xác định như thế nào? Xe cơ giới được phép chạy với tốc độ tối đa là bao nhiêu? Khi nào bắt buộc phải giảm tốc độ của xe?
Pháp luật
Tốc độ tối đa mà người lái xe ô tô được phép chạy trên đường cao tốc là bao nhiêu km/h? Nếu chạy quá tốc độ có thể bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Năm 2022 tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông được quy định như thế nào? Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tốc độ tối đa trên đường quốc lộ đối với xe gắn máy và xe ô tô khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Phải ra hiệu cảnh báo như thế nào khi gặp trục trặc trên quốc lộ?
Pháp luật
Xe ô tô 7 chỗ khi tham gia giao thông được phép chạy với tốc độ tối đa là bao nhiêu? Tốc độ tối đa của xe và khoảng cách giữa các xe do cơ quan nào quy định?
Pháp luật
Tốc độ tối đa cho phép xe ô tô tải 7 tấn khi tham gia giao thông trên đường nội đô thị và đường cao tốc là bao nhiêu?
Pháp luật
Xử phạt như thế nào khi không giữ khoảng cách an toàn? Việc đặt biển báo hạn chế tốc độ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khoảng cách an toàn đối với tàu bay đang di chuyển tối thiểu là bao nhiêu? Thứ tự tiếp cận tàu bay đến của phương tiện được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tốc độ tối đa
12,293 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tốc độ tối đa Khoảng cách an toàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tốc độ tối đa Xem toàn bộ văn bản về Khoảng cách an toàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào