Có bao nhiêu hình thức công khai thông tin? 15 Thông tin phải được công khai rộng rãi hiện nay bao gồm những thông tin nào?

Có bao nhiêu hình thức công khai thông tin? Trường hợp pháp luật chưa có quy định về lĩnh vực để công khai thông tin thì xử lý ra sao? 15 Thông tin phải được công khai rộng rãi hiện nay bao gồm những thông tin nào?

Có bao nhiêu hình thức công khai thông tin?

Căn cứ theo không 1 Điều 18 Luật Tiếp cận thông tin 2016 có quy định:

Hình thức, thời điểm công khai thông tin
1. Các hình thức công khai thông tin bao gồm:
a) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
b) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Đăng Công báo;
d) Niêm yết tại trụ sở cơ quan nhà nước và các địa điểm khác;
đ) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các hình thức khác thuận lợi cho công dân do cơ quan có trách nhiệm công khai thông tin xác định.
...

Như vậy, theo quy định trên thì các hình thức công khai thông tin hiện nay bao gồm:

(1) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

(2) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;

(3) Đăng Công báo;

(4) Niêm yết tại trụ sở cơ quan nhà nước và các địa điểm khác;

(5) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;

(6) Các hình thức khác thuận lợi cho công dân do cơ quan có trách nhiệm công khai thông tin xác định.

Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 18 Luật Tiếp cận thông tin 2016 cung có quy định:

- Trường hợp pháp luật có quy định về hình thức công khai đối với thông tin cụ thể thì áp dụng quy định đó.

- Trường hợp pháp luật không quy định cụ thể hình thức công khai thông tin thì căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp thông tin có thể lựa chọn một hoặc một số hình thức công khai thông tin quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Tiếp cận thông tin 2016 bảo đảm để công dân tiếp cận được thông tin.

Có bao nhiêu hình thức công khai thông tin?

Có bao nhiêu hình thức công khai thông tin? (Hình từ internet)

Trường hợp pháp luật chưa có quy định về lĩnh vực để công khai thông tin thì xử lý ra sao?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 18 Luật Tiếp cận thông tin 2016 có quy định như sau:

Hình thức, thời điểm công khai thông tin
...
4. Thời điểm công khai thông tin đối với từng lĩnh vực được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp pháp luật chưa có quy định thì chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải công khai thông tin.

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp pháp luật chưa có quy định về lĩnh vực để công khai thông tin thì chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải công khai thông tin.

15 Thông tin phải được công khai rộng rãi hiện nay bao gồm những thông tin nào?

Tại khoản 1 Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin 2016 có quy định về 15 thông tin phải được công khai rộng rãi bao gồm:

(1) Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung; điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là một bên; thủ tục hành chính, quy trình giải quyết công việc của cơ quan nhà nước;

(2) Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan nhà nước;

(3) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nội dung và kết quả trưng cầu ý dân, tiếp thu ý kiến của Nhân dân đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan nhà nước mà đưa ra lấy ý kiến Nhân dân theo quy định của pháp luật; đề án và dự thảo đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính;

(4) Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương; quy hoạch ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện; chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan nhà nước;

(5) Thông tin về dự toán ngân sách nhà nước; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước; quyết toán ngân sách nhà nước; dự toán, tình hình thực hiện, quyết toán ngân sách đối với các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước; thủ tục ngân sách nhà nước;

(6) Thông tin về phân bổ, quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn viện trợ phi chính phủ theo quy định; thông tin về quản lý, sử dụng các khoản cứu trợ, trợ cấp xã hội; quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân, các loại quỹ;

(7) Thông tin về danh mục dự án, chương trình đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công; thông tin về đấu thầu; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thu hồi đất; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn;

(8) Thông tin về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; báo cáo đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp; báo cáo giám sát tình hình thực hiện công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp và cơ quan nhà nước đại diện chủ sở hữu; thông tin về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước;

(9) Thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có tác động tiêu cực đến sức khỏe, môi trường; kết luận kiểm tra, thanh tra, giám sát liên quan đến việc bảo vệ môi trường, sức khỏe của cộng đồng, an toàn thực phẩm, an toàn lao động;

(10) Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan và của đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết các công việc của Nhân dân; nội quy, quy chế do cơ quan nhà nước ban hành;

(11) Báo cáo công tác định kỳ; báo cáo tài chính năm; thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực quản lý; cơ sở dữ liệu quốc gia ngành, lĩnh vực; thông tin về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học;

(12) Danh mục thông tin phải công khai theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 của Luật này; tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của cơ quan nhà nước hoặc người làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin;

(13) Thông tin liên quan đến lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng;

(14) Thông tin về thuế, phí, lệ phí;

(15) Thông tin khác phải được công khai theo quy định của pháp luật.

Công khai thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức công khai thông tin? 15 Thông tin phải được công khai rộng rãi hiện nay bao gồm những thông tin nào?
Pháp luật
Các hình thức công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị theo Luật Thực hiện Dân chủ ở cơ sở 2022 gồm những gì?
Pháp luật
Công khai thông tin các khoản thu chi tài chính nào của các cơ sở giáo dục theo quy định tại Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Công khai thông tin của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bằng cách thức nào từ 19/7/2024?
Pháp luật
Có bắt buộc phải công khai thông tin liên quan đến lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng hay không?
Pháp luật
Cơ sở y tế không công khai thông tin về mức độ rủi ro về trang thiết bị y tế bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Việc công khai thông tin ở cấp xã được thực hiện bằng những hình thức nào? Trách nhiệm thực hiện việc công khai thông tin được quy định thế nào?
Pháp luật
Lựa chọn các hình thức công khai thông tin ở cơ quan, đơn vị được thực hiện như thế nào theo quy định mới?
Pháp luật
Phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính có được chính quyền địa phương cấp xã bắt buộc phải công khai không?
Pháp luật
Thực hiện công khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng như thế nào? Thông tin do mình tạo ra, đã được công khai không chính xác thì xử lý thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công khai thông tin
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào