Mức hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển từ Quỹ Hỗ trợ đầu tư là bao nhiêu? Có các khoản chi phí nào?
Mức hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển từ Quỹ Hỗ trợ đầu tư là bao nhiêu?
Theo Điều 20 Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển như sau:
Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 và đáp ứng tiêu chí, điều kiện hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 18 Nghị định này được hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển theo quy định như sau:
- Mức hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển từ Quỹ Hỗ trợ đầu tư
+ Hỗ trợ hàng năm theo tỷ lệ dưới đây đối với chi phí phát sinh của dự án trong năm tài chính và thực tế đã chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển;
+ Đảm bảo theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này.
Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển hằng năm tính theo mức lũy tiến từng phần áp dụng cho từng đối tượng theo tỷ lệ hỗ trợ như sau:
Bậc | Phần chi phí nghiên cứu và phát triển đã chi trong năm tài chính (tỷ đồng) | Doanh nghiệp tại điểm a và c khoản 2 Điều 16 (%) | Doanh nghiệp tại điểm d khoản 2 Điều 16 (%) | Doanh nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 16 (%) |
1 | Đến 120 | 20 | 10 | 1 |
2 | Từ 120 đến 240 | 25 | 15 | 5 |
3 | Trên 240 | 30 | 20 | 10 |
Cách tính hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển được thực hiện như sau: số tiền hỗ trợ chi phí là tổng số tiền của các bậc hỗ trợ. Số tiền tính theo từng bậc hỗ trợ bằng chi phí trong bậc hỗ trợ nhân (x) với tỷ lệ hỗ trợ tương ứng của bậc hỗ trợ đó.
Mức hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển từ Quỹ Hỗ trợ đầu tư là bao nhiêu? Có các khoản chi phí nào? (hình từ internet)
Có các khoản chi phí nghiên cứu và phát triển được hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ đầu tư nào?
Theo Điều 20 Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định các khoản chi phí nghiên cứu và phát triển được hỗ trợ bao gồm:
- Chi thường xuyên hàng năm cho hoạt động nghiên cứu và phát triển;
- Chi hỗ trợ đào tạo, cung cấp trang thiết bị, máy móc và chi tài trợ cho cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục tại Việt Nam. Chi phí này không bao gồm các chi phí đào tạo đã được hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực quy định tại Điều 19 Nghị định này;
- Chi hợp tác nghiên cứu và phát triển hoặc tài trợ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp;
- Phí bản quyền, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển; phí đăng ký công nhận hoặc bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích tại Việt Nam; Phí bản quyền, li-xăng theo hợp đồng chuyển giao công nghệ cao được ứng dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định không bắt buộc phải đăng ký);
- Khấu hao đầu tư cơ sở hạ tầng, tài sản cố định cho hoạt động nghiên cứu và phát triển;
- Chi phí thuê dung lượng của các trung tâm dữ liệu, cơ sở hạ tầng công nghệ do các doanh nghiệp tại Việt Nam cung cấp;
- Chi phí khác cho hoạt động nghiên cứu và phát triển.
Nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí bao gồm những gì?
Theo Điều 29 Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí
1. Nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí bao gồm:
a) Đánh giá sự phù hợp với tiêu chí và điều kiện của đối tượng được hưởng hỗ trợ;
b) Đánh giá sự phù hợp với các nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ;
c) Đánh giá tiêu chí đáp ứng các điều kiện để xác định mức hỗ trợ chi phí;
d) Đánh giá sự phù hợp giữa chi phí hỗ trợ mà doanh nghiệp đề nghị với các hạng mục hỗ trợ chi phí quy định tại Nghị định này;
đ) Đánh giá tình hình thực hiện cam kết giải ngân vốn đầu tư của dự án;
e) Đánh giá tình hình sử dụng lao động và tuân thủ quy định về đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp;
g) Đánh giá tình hình thực hiện các cam kết khác của doanh nghiệp để được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và xử lý Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí:
a) Đối với các doanh nghiệp có dự án đang hoạt động sản xuất kinh doanh thì nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao (đối với dự án trong Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao) hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh (đối với dự án ngoài Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao). Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
b) Đối với các doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động và doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu theo quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này thì nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Cơ quan điều hành Quỹ là cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ và chủ trì đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp.
Như vậy, nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí bao gồm:
- Đánh giá sự phù hợp với tiêu chí và điều kiện của đối tượng được hưởng hỗ trợ;
- Đánh giá sự phù hợp với các nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ;
- Đánh giá tiêu chí đáp ứng các điều kiện để xác định mức hỗ trợ chi phí;
- Đánh giá sự phù hợp giữa chi phí hỗ trợ mà doanh nghiệp đề nghị với các hạng mục hỗ trợ chi phí quy định tại Nghị định này;
- Đánh giá tình hình thực hiện cam kết giải ngân vốn đầu tư của dự án;
- Đánh giá tình hình sử dụng lao động và tuân thủ quy định về đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp;
- Đánh giá tình hình thực hiện các cam kết khác của doanh nghiệp để được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế từ ngày 6/2/2025 ra sao? Sử dụng mã số thuế như thế nào?
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án có được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hay không?
- 12 hình thức khen thưởng đối với dân quân tự vệ theo Thông tư 93? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng khen thưởng danh hiệu gì?
- Các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất theo Nghị định 163 gồm những gì?
- Yêu cầu chung về dự báo trong đồ án quy hoạch xây dựng là gì? Yêu cầu chung về mức độ thể hiện các đồ án quy hoạch xây dựng thế nào?