Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam?

Cho tôi hỏi một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam? Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có được chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình tại tổ chức tín dụng Việt Nam cho người khác không? Câu hỏi của anh T.Q.P từ Hà Nội.

Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam?

Tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 01/2014/NĐ-CP như sau:

Tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một cá nhân nước ngoài không được vượt quá 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một tổ chức nước ngoài không được vượt quá 15% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam.
4. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài đó không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam.
...

Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 01/2014/NĐ-CP thì nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là tổ chức nước ngoài có năng lực tài chính và có cam kết bằng văn bản của người có thẩm quyền về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam và hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam:

- Chuyển giao công nghệ hiện đại;

- Phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng;

- Nâng cao năng lực tài chính, quản trị, điều hành.

Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam.

Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam?

Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có được chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình tại tổ chức tín dụng Việt Nam cho người khác không?

Nghĩa vụ của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 01/2014/NĐ-CP như sau:

Nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài
...
4. Chuyển đủ số vốn đã đăng ký mua cổ phần tại tổ chức tín dụng Việt Nam theo thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán cổ phần giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức tín dụng Việt Nam và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài không được chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình tại tổ chức tín dụng Việt Nam cho tổ chức, cá nhân khác trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ thời điểm trở thành nhà đầu tư chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam ghi trong văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
6. Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một tổ chức tín dụng Việt Nam không được chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác trong thời hạn tối thiểu 3 năm kể từ thời điểm sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng đó.
...

Như vậy, theo quy định, nhà đầu tư chiến lược nước ngoài không được chuyển nhượng cổ phần thuộc sở hữu của mình tại tổ chức tín dụng Việt Nam cho tổ chức, cá nhân khác trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ thời điểm trở thành nhà đầu tư chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam ghi trong văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tổ chức nước ngoài mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài phải có kinh nghiệm hoạt động quốc tế bao nhiêu năm?

Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 01/2014/NĐ-CP như sau:

Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 9 Nghị định này.
2. Là ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính nước ngoài, công ty cho thuê tài chính nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi đặt trụ sở chính. Công ty tài chính nước ngoài chỉ được là nhà đầu tư chiến lược tại công ty tài chính Việt Nam. Công ty cho thuê tài chính nước ngoài chỉ được là nhà đầu tư chiến lược tại công ty cho thuê tài chính Việt Nam.
3. Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế trong lĩnh vực tài chính ngân hàng từ 5 năm trở lên.
4. Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 20 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ mua cổ phần.
5. Có văn bản cam kết và kế hoạch rõ ràng về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam, hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam áp dụng công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực tài chính, quản trị, điều hành.
...

Như vậy, theo quy định, tổ chức nước ngoài mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài phải có kinh nghiệm hoạt động quốc tế trong lĩnh vực tài chính ngân hàng từ 5 năm trở lên.

Nhà đầu tư chiến lược
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược có được mua trái phiếu kèm chứng quyền của công ty cổ phần phát hành không?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa thì cần đặt cọc trước bao nhiêu giá trị cổ phần đăng ký mua?
Pháp luật
Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam?
Pháp luật
Danh mục ngành, nghề ưu tiên thu hút nhà đầu tư chiến lược vào TPHCM theo Nghị quyết 98 gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện để trở thành một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là gì? Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có thể sở hữu 20% cổ phần trong tổ chức tín dụng được không?
Pháp luật
Trong vòng 2 năm đầu kể từ khi trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tổ chức có được phép chuyển nhượng cổ phần của mình tại tổ chức tín dụng Việt Nam cho tổ chức, cá nhân khác không?
Pháp luật
Việc trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại tổ chức tín dụng Việt Nam để được chấp thuận thì thành phần hồ sơ cần những nội dung gì?
Pháp luật
Đề xuất ngành, nghề ưu tiên thu hút nhà đầu tư chiến lược vào Thành phố Hồ Chí Minh, mức thuế TNDN 5% đối với nhà đầu tư chiến lược?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược tại TPHCM không được chuyển nhượng dự án trong thời gian giải ngân vốn đầu tư theo Nghị quyết 98 phải không?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược vào TPHCM phải giải ngân vốn trong vòng 5 năm? Nghĩa vụ của nhà đầu tư ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà đầu tư chiến lược
586 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư chiến lược
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào