Việc trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại tổ chức tín dụng Việt Nam để được chấp thuận thì thành phần hồ sơ cần những nội dung gì?

Tôi có nhu cầu đưa công ty mình trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại tổ chức tín dụng Việt Nam, do đó tôi muốn tìm hiểu về trình tự thực hiện việc này. Trình tự thực hiện mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại Việt Nam có khó hay không? Hồ sơ cần chuẩn bị để đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần gồm những thành phần nào? Thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp này thuộc về ai?

Nguyên tắc và yêu cầu đối với việc lập hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của một tổ chức tín dụng Việt Nam là gì?

Trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của tổ chức tín dụng tại Việt Nam

Trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của tổ chức tín dụng tại Việt Nam

Tại Điều 4 Thông tư 38/2014/TT-NHNN, nguyên tắc và yêu cầu lập hồ sơ đối với việc lập hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của một tổ chức tín dụng Việt Nam được quy định như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, hồ sơ để Ngân hàng Nhà nước xem xét, thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần được lập thành một bộ bằng tiếng Việt, trong đó thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài được lập theo nguyên tắc như sau:

a) Phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ các tài liệu sau đây:

(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

(ii) Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

(iii) Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(iv) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ được lập trực tiếp bằng tiếng Anh;

(v) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế về kết quả xếp hạng tín nhiệm gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đối với tổ chức nước ngoài;

b) Phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam.

(2) Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Hồ sơ đề nghị mua cổ phần để trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại tổ chức tín dụng đã đăng ký, đã niêm yết giao dịch cổ phiếu gồm những gì.

Hồ sơ đề nghị Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại trường hợp trên được quy định cụ thể tại Điều 7 Thông tư 38/2016/TT-NHNN bao gồm:

(1) Thành phần hồ sơ quy định tại Điều 6 Thông tư 38/2016/TT-NHNN.

(2) Báo cáo tóm tắt về lịch sử hình thành, phát triển của nhà đầu tư nước ngoài.

(3) Văn bản thỏa thuận hợp tác giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng Việt Nam bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

a) Cam kết sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng Việt Nam tại thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức tín dụng Việt Nam mà tổ chức nước ngoài đề nghị mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược;

b) Cam kết về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam, hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam trong việc áp dụng công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực quản trị, điều hành;

c) Kế hoạch hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam trong việc áp dụng công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực quản trị điều hành, tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

(i) Nội dung chi tiết và lộ trình thực hiện đối với từng biện pháp hỗ trợ cụ thể;

(ii) Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức tín dụng Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị mua cổ phần để trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại tổ chức tín dụng chưa đăng ký, chưa niêm yết giao dịch cổ phiếu gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại trường hợp trên được quy định cụ thể tại Điều 10 Thông tư 38/2016/TT-NHNN bao gồm:

(1) Thành phần hồ sơ quy định tại Điều 9 Thông tư 38/2016/TT-NHNN.

(2) Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài bổ sung thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Thông tư 38/2016/TT-NHNN.

Thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp mua cổ phần trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại tổ chức tín dụng Việt Nam thuộc về ai?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 01/2014/NĐ-CP, thẩm quyền, trình tự, thủ tục và hồ sơ nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam được quy định như sau:

Trường hợp mua cổ phần dẫn đến mức sở hữu cổ phần từ 10% vốn điều lệ trở lên; mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của một tổ chức tín dụng Việt Nam:

- Tổ chức tín dụng Việt Nam (đối với tổ chức tín dụng chưa niêm yết cổ phiếu) hoặc tổ chức nước ngoài (đối với tổ chức tín dụng đã niêm yết cổ phiếu) lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện, qua mạng điện tử đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận trước khi thực hiện giao dịch.

- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào các điều kiện quy định tại các Điều 9, 10 của Nghị định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận bằng văn bản việc mua cổ phần của tổ chức nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải nêu rõ lý do.

Như vậy, việc mua cổ phần và trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài nói riêng và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài nói chung được thực hiện dựa trên nguyên tắc và yêu cầu cụ thể. Trường hợp muốn trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tùy tổ chức tín dụng đó đã đăng ký, đã niêm yết giao dịch cổ phiếu hay chưa mà thành phần hồ sơ cũng tương ứng khác nhau.

Nhà đầu tư chiến lược
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược có được mua trái phiếu kèm chứng quyền của công ty cổ phần phát hành không?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần của doanh nghiệp cổ phần hóa thì cần đặt cọc trước bao nhiêu giá trị cổ phần đăng ký mua?
Pháp luật
Một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu % vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam?
Pháp luật
Danh mục ngành, nghề ưu tiên thu hút nhà đầu tư chiến lược vào TPHCM theo Nghị quyết 98 gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện để trở thành một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là gì? Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài có thể sở hữu 20% cổ phần trong tổ chức tín dụng được không?
Pháp luật
Trong vòng 2 năm đầu kể từ khi trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tổ chức có được phép chuyển nhượng cổ phần của mình tại tổ chức tín dụng Việt Nam cho tổ chức, cá nhân khác không?
Pháp luật
Việc trở thành nhà đầu tư chiến lược nước ngoài tại tổ chức tín dụng Việt Nam để được chấp thuận thì thành phần hồ sơ cần những nội dung gì?
Pháp luật
Đề xuất ngành, nghề ưu tiên thu hút nhà đầu tư chiến lược vào Thành phố Hồ Chí Minh, mức thuế TNDN 5% đối với nhà đầu tư chiến lược?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược tại TPHCM không được chuyển nhượng dự án trong thời gian giải ngân vốn đầu tư theo Nghị quyết 98 phải không?
Pháp luật
Nhà đầu tư chiến lược vào TPHCM phải giải ngân vốn trong vòng 5 năm? Nghĩa vụ của nhà đầu tư ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà đầu tư chiến lược
801 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư chiến lược
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào