Mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử có file tải về?

Mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử mới nhất? Hướng dẫn cách viết mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử? Việc đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự được quy định thế nào?

Mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử mới nhất?

Hiện nay, mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử được quy định là Mẫu số 52-HS ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP, mẫu có dạng như sau:

Mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

TẢI VỀ Mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử

Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự không?

Căn cứ quy định tại Điều 355 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 như sau:

Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm
1. Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền:
a) Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm;
b) Sửa bản án sơ thẩm;
c) Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xét xử lại;
d) Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án;
đ) Đình chỉ việc xét xử phúc thẩm.
2. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.

Theo đó, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự theo quy định pháp luật.

Mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử có file tải về?

Mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử có file tải về? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách viết mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử?

Cách viết mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử được hướng dẫn kèm theo Mẫu số 52-HS ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP như sau:

(1) và (3) ghi tên Tòa án xét xử phúc thẩm.

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 16/2017/HSPT-QĐ).

(4) ghi họ tên của Thẩm phán; nếu là Tòa án quân sự thì không ghi Ông (Bà) mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) ghi tư cách tố tụng của người kháng cáo; nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ họ tên của người kháng cáo; nếu pháp nhân thương mại thì ghi tên của pháp nhân thương mại; nếu là Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi tên Viện kiểm sát kháng nghị.

(6) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định (ví dụ: 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

(7) và (11) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm.

(8) ghi nội dung kháng cáo, kháng nghị.

(9) nếu có một hoặc hai bị cáo có kháng cáo, bị kháng cáo, kháng nghị và người kháng cáo, Viện kiểm sát kháng nghị đã rút toàn bộ kháng cáo, kháng nghị thì ghi đầy đủ họ tên của bị cáo; nếu có từ ba bị cáo trở lên có kháng cáo, bị kháng cáo, kháng nghị và người kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút toàn bộ kháng cáo, kháng nghị thì ghi họ tên của bị cáo bị Tòa án cấp sơ thẩm xử phạt mức án cao nhất và thêm các chữ và các bị cáo khác.

(10) ghi các tội danh của bị cáo được tuyên trong bản án hình sự sơ thẩm.

(12) ghi những nơi mà Tòa án phải giao hoặc gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 348 của Bộ luật Tố tụng hình sự; Cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền; Cơ quan điều tra; Trại tạm giam, Trại giam nơi đang giam giữ bị cáo.

Việc đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự được quy định thế nào?

Việc đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự được quy định tại Điều 348 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, cụ thể như sau:

(1) Tòa án cấp phúc thẩm đình chỉ việc xét xử phúc thẩm đối với vụ án mà người kháng cáo đã rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút toàn bộ kháng nghị.

Việc đình chỉ xét xử phúc thẩm trước khi mở phiên tòa do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định, tại phiên tòa do Hội đồng xét xử quyết định. Bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.

(2) Trường hợp người kháng cáo rút một phần kháng cáo, Viện kiểm sát rút một phần kháng nghị trước khi mở phiên tòa mà xét thấy không liên quan đến kháng cáo, kháng nghị khác thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với phần kháng cáo, kháng nghị đã rút.

(3) Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm ghi rõ lý do đình chỉ và các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 132 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ra quyết định, Tòa án cấp phúc thẩm phải gửi quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm cho Viện kiểm sát cùng cấp, Tòa án đã xét xử sơ thẩm, người bào chữa, bị hại, đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự, người kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị.

Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
File mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Thẩm phán chủ tọa phiên tòa mới nhất?
Pháp luật
Mẫu quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hình sự dùng cho Hội đồng xét xử có file tải về?
Pháp luật
Thẩm quyền xét xử phúc thẩm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh được quy định thế nào theo Bộ luật Tố tụng hình sự?
Pháp luật
Mẫu Biên bản nghị án phúc thẩm vụ án hình sự mới nhất là mẫu nào? Cách viết Biên bản nghị án phúc thẩm?
Pháp luật
Sau khi tuyên án Tòa án cấp phúc thẩm án hình sự phải gửi bản án phúc thẩm đến những ai theo quy định?
Pháp luật
Kiểm sát viên có được phép thay đổi kháng nghị trong phiên tòa xét xử phúc thẩm vụ án hình sự không?
Pháp luật
Kiểm sát viên bổ sung kháng nghị tại phiên tòa xét xử phúc thẩm vụ án hình sự có cần phải báo cáo với lãnh đạo Viện kiểm sát không?
Pháp luật
Việc tranh luận của Kiểm sát viên tại phiên tòa xét xử phúc thẩm vụ án hình sự được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Kiểm sát viên thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong giai đoạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Pháp luật
Khi thấy có đủ các điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn trong việc xét xử phúc thẩm vụ án hình sự thì Kiểm sát viên cần báo cáo với ai để ra quyết định này?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
39 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào