Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư theo quy định mới nhất? Tải Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý ở đâu?
- Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư theo quy định mới nhất? Tải Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý ở đâu?
- Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư phải có những nội dung chính nào?
- Dịch vụ pháp lý của luật sư bao gồm những dịch vụ nào?
- Thù lao trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý được quy định như thế nào?
Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư theo quy định mới nhất? Tải Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý ở đâu?
Hiện nay pháp luật chưa quy định về Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư cụ thể. Tuy nhiên có thể tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây:
Tải Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư mới nhất
Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư (Hình từ Internet)
Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư phải có những nội dung chính nào?
Các nội dung chính của Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư theo khoản 2 Điều 26 Luật Luật sư 2006 cụ thể:
Thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
...
2. Hợp đồng dịch vụ pháp lý phải được làm thành văn bản và có những nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
b) Nội dung dịch vụ; thời hạn thực hiện hợp đồng;
c) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
d) Phương thức tính và mức thù lao cụ thể; các khoản chi phí (nếu có);
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
e) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo đó, Hợp đồng dịch vụ pháp lý của luật sư phải có những nội dung chính sau:
- Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
- Nội dung dịch vụ; thời hạn thực hiện hợp đồng.
- Quyền, nghĩa vụ của các bên.
- Phương thức tính và mức thù lao cụ thể; các khoản chi phí (nếu có).
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
Dịch vụ pháp lý của luật sư bao gồm những dịch vụ nào?
Dịch vụ pháp lý của luật sư được quy định ở Điều 4 Luật Luật sư 2006 cụ thể:
Dịch vụ pháp lý của luật sư
Dịch vụ pháp lý của luật sư bao gồm tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng và các dịch vụ pháp lý khác.
Theo đó, dịch vụ pháp lý của luật sư bao gồm:
- Tham gia tố tụng.
- Tư vấn pháp luật.
- Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng.
- Các dịch vụ pháp lý khác.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 26 Luật Luật sư 2006 quy định:
Thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
1. Luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý, trừ trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức.
...
Như vậy, Luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý, trừ các trường hợp sau đây:
- Luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
- Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức.
Thù lao trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý được quy định như thế nào?
Thù lao trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý được quy định ở Điều 56 Luật Luật sư 2006 như sau:
Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
1. Mức thù lao được thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý; đối với vụ án hình sự mà luật sư tham gia tố tụng thì mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do Chính phủ quy định.
2. Tiền tàu xe, lưu trú và các chi phí hợp lý khác cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý do các bên thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.
Theo đó, mức thù lao được thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.
Đối với vụ án hình sự mà luật sư tham gia tố tụng thì mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do Chính phủ quy định.
Cụ thể tại Điều 18 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định:
Mức trần thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự
1. Mức thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự do khách hàng và văn phòng luật sư, công ty luật thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý dựa trên các căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 55 của Luật luật sư và được tính theo giờ hoặc tính trọn gói theo vụ việc, nhưng mức cao nhất cho 01 giờ làm việc của luật sư không được vượt quá 0,3 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
Thời gian làm việc của luật sư do luật sư và khách hàng thỏa thuận.
2. Khuyến khích văn phòng luật sư, công ty luật miễn, giảm thù lao luật sư cho những người nghèo, đối tượng chính sách.
Như vậy, mức thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự:
- Do khách hàng và văn phòng luật sư, công ty luật thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý dựa trên các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật luật sư.
- Được tính theo giờ hoặc tính trọn gói theo vụ việc, nhưng mức cao nhất cho 01 giờ làm việc của luật sư không được vượt quá 0,3 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
Thời gian làm việc của luật sư do luật sư và khách hàng thỏa thuận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 28 TT BYT: Chụp X quang xương chũm được áp dụng đối với người lao động làm công việc gì?
- Mã định danh học sinh là gì? Mã định danh học sinh được sử dụng đồng bộ cho toàn cấp học theo Thông tư 42?
- Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
- Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
- Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT thế nào?